profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vectơ

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải bài tập Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ

1. Định nghĩa vectơ

Giải Toán 10trang 81Tập 1

Hoạt động khám phá 1 trang 81 Toán lớp 10 Tập 1: Trong thông báo: Có một con tàu chở 500 tấn hàng từ cảng A đến cảng B cách nhau 500 km.

Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

- Khối lượng của hàng: 500 tấn.

- Độ dịch chuyển của tàu: 500 km từ A đến B.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Khối lượng của hàng: 500 tấn biểu thị khối lượng hàng mà tàu cần chở là 500 tấn. Đại lượng này vô hướng.

Độ dịch chuyển của tàu: 500 km từ A đến B biểu thị quãng đường tàu cần di chuyển. Đại lượng này có hướng.

Giải Toán 10trang 82Tập 1

Thực hành 1 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ CH,CB,HA trong Ví dụ 1. Biết tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 và H là trung điểm của đoạn thẳng BC.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Tam giác ABC đều lại có H là trung điểm của BC nên AH vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao trong tam giác ABC.

Ta có HC = 12BC = 1.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

AH2 + HC2 = AC2

AH2 = 22 - 12

AH2 = 3

AH = 3

Vectơ CHcó điểm đầu là C, điểm cuối là H, có giá là đường thẳng CH và CH= 1.

Vectơ CBcó điểm đầu là C, điểm cuối là B, có giá là đường thẳng CB và CB= 2.

Vectơ HAcó điểm đầu là H, điểm cuối là A, có giá là đường thẳng HA và HA=3.

Thực hành 2 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 22 , hai đường chéo cắt nhau tại O (Hình 5). Tìm độ dài của các vectơ AC,BD,OA,AO.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A:

BD2 = AB2 + AD2

BD2 = 222+222

BD2 = 1

BD = 1 (do BD là độ dài đoạn thẳng nên BD > 0)

Do ABCD là hình vuông có hai đường chéo cắt nhau tại O nên AC = BD và O là trung điểm của AC.

Do đó AC = BD = 1 và OA = 12AC = 12.

Vậy AC=BD= 1 và OA=AO=12.

Giải Toán 10trang 83Tập 1

Hoạt động khám phá 2 trang 83 Toán lớp 10 Tập 1: Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơ ABCD, PQRS trong Hình 6?

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Giá của vectơ ABlà đường thẳng AB; giá của vectơ CDlà đường thẳng CD.

Đường thẳng AB và CD trùng nhau nên giá của hai vectơ ABCDtrùng nhau.

Giá của vectơ PQlà đường thẳng PQ, giá của vectơ RSlà đường thẳng RS.

Đường thẳng PQ và đường thẳng RS song song với nhau nên giá của hai vectơ PQRSsong song với nhau.

Giải Toán 10trang 84Tập 1

Thực hành 3 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:

a) Cùng phương với vectơ x;

b) Cùng hướng với vectơ a;

c) Ngược hướng với vectơ u.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Các vectơ cùng phương với vectơ xlà: vectơ y, vectơ wvà vectơ z.

b) Vectơ cùng hướng với vectơ alà: vectơ b.

c) Vectơ ngược hướng với vectơ ulà: vectơ v.

Thực hành 4 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Khẳng định sau đúng hay sai? Hãy giải thích.

Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ ABAC cùng hướng.

Lời giải:

TH1. A, B, C thẳng hàng; A nằm ngoài đoạn thẳng BC

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ta có A, B, C thẳng hàng; B và C cùng nằm ở một phía so với điểm A (1).

Giá của vectơ ABlà đường thẳng AB, giá của vectơ AClà đường thẳng AC.

Vì A, B, C thẳng hàng nên đường thẳng AB và đường thẳng AC trùng nhau (2).

Từ (1) và (2) ta có hai vectơ ABACcùng hướng.

TH2. A, B, C thẳng hàng; A nằm giữa B và C

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ta có A, B, C thẳng hàng; B và C cùng nằm khác phía so với điểm A (1).

Giá của vectơ ABlà đường thẳng AB, giá của vectơ AClà đường thẳng AC.

Vì A, B, C thẳng hàng nên đường thẳng AB và đường thẳng AC trùng nhau (2).

Từ (1) và (2) ta có hai vectơ ABACngược hướng.

Hoạt động khám phá 3 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (Hình 10), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ:

a) ABDC;

b) ADCB.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta thấy hai vectơ ABDCcùng hướng.

Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD.

Do đó AB=CD.

b) Ta thấy hai vectơ ADCBngược hướng.

Do ABCD là hình bình hành nên AD = BC.

Do đó AD=BC.

Giải Toán 10trang 85Tập 1

Thực hành 5 trang 85 Toán lớp 10 Tập 1: Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (Hình 14).

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Tìm các vectơ bằng vectơ EF.

b) Tìm các vectơ đối của vectơ EC.

Lời giải:

a) Tam giác ABC có E là trung điểm của AC, F là trung điểm của AB nên EF là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó EF // BC và EF = 12BC.

Do D là trung điểm của BC nên DB = DC = 12BC.

Ta thấy các vectơ DBCDcùng hướng với vectơ EFDB=CD=EF=BC2.

Do đó các vectơ bằng vectơ EFlà vectơ DBvà vectơ CD.

b) Tứ giác FECD có EF // CD và EF = CD nên FECD là hình bình hành.

Do đó EC = FD.

Do E là trung điểm của AC nên EA = EC.

Ta thấy các vectơ EA, vectơ DFvà vectơ CEngược hướng với vectơ EC

EA=DF=CE=EC.

Do đó các vectơ đối của vectơ EClà vectơ EA, vectơ DFvà vectơ CE.

Giải Toán 10trang 86Tập 1

Thực hành 6 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm độ dài của các vectơ EF,EE,EM,MM,FF trong Ví dụ 5.

Cho đoạn thẳng EF có độ dài bằng 2 và nhận M là trung điểm.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Do M là trung điểm của EF nên EM = 12EF = 1.

Ta có: EF= EF = 2, EE=0= 0, EM= EM = 1, MM=0= 0, FF=0= 0.

Bài 1 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1:

a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

- Bác Ba có số tiền là 20 triệu đồng.

- Một cơn bão di chuyển với vận tốc 20 km/h theo hướng đông bắc.

b) Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ?

Giá tiền, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc.

Lời giải:

a) - Đại lượng số tiền 20 triệu đồng biểu thị số tiền bác Ba có.

- Đại lượng vận tốc 20 km/h của cơn bão di chuyển theo hướng đông bắc biểu thị quãng đường cơn bão đi được mỗi giờ và hướng đi của cơn bão.

b) Các đại lượng giá tiền, thể tích, tuổi được biểu diễn bởi các số thực.

Do đó các đại lượng cần được biểu diễn bởi vectơ là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc.

Bài 2 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và DC (Hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC.

a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ AB.

b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ DM.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Do ABCD là hình thang nên AB // CD.

Do đó các vectơ cùng hướng với vectơ ABlà: vectơ DM, vectơ MC, vectơ DC.

b) Các vectơ ngược hướng với vectơ DMlà: vectơ BA, vectơ CM, vectơ MD,

vectơ CD.

Bài 3 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a (Hình 16).

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a22.

b) Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a2.

Lời giải:

a) Hình vuông ABCD có tâm O nên AC BD và OA = OB = OC = OD.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AOD vuông tại O có:

OA2 + OD2 = AD2

2OA2 = a2

OA2 = a22

OA = a2=a22(do OA là độ dài đoạn thẳng nên OA > 0)

Ta thấy hai vectơ OACOcùng hướng và OA=COnên hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a22là vectơ OAvà vectơ CO.

Chú ý: Ngoài ra chúng ta có thể có hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a22là vectơ OBvà vectơ DO, …

b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D:

AD2 + DC2 = AC2

a2 + a2 = AC2

AC2 = 2a2

AC = 2a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)

Ta thấy hai vectơ ACCAngược hướng và AC=CAnên hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a2là vectơ ACvà vectơ CA.

Chú ý: Ngoài ta chúng ta có thể có hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a2là vectơ BDvà vectơ DB.

Bài 4 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi AB=DC.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phần thuận: ABCD là hình bình hành thì AB=DC.

Do ABCD là hình hình bình hành nên AB = DC và AB // DC.

Khi đó ta thấy hai vectơ ABvà vectơ DCcùng hướng.

Mà AB = DC nên AB=DC.

Phần đảo: Tứ giác ABCD có AB=DCthì ABCD là hình bình hành.

Giá của vectơ ABlà đường thẳng AB, giá của vectơ DClà đường thẳng DC.

Do AB=DCnên đường thẳng AB và đường thẳng DC song song hoặc trùng nhau.

Do A, B, C, D là 4 đỉnh của tứ giác nên hai đường thẳng AB và DC không trùng nhau.

Do đó đường thẳng AB và đường thẳng DC song song với nhau.

AB=DCnên AB=DChay AB = CD.

Tứ giác ABCD có AB // CD và AB = CD nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bài 5 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong Hình 17.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Các cặp vectơ cùng hướng là: ab, uv.

Cặp vectơ ngược hướng là: xy.

Cặp vectơ bằng nhau là: uv.

Giải Toán 10trang 87Tập 1

Bài 6 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.

a) Tìm các vectơ khác vectơ 0 và cùng hướng với vectơ OA.

b) Tìm các vectơ bằng vectơ AB.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Do ABCDEF là lục giác đều nên BC // AD // EF.

Do đó các vectơ cùng hướng với vectơ OAlà: vectơ CB, vectơ DO, vectơ DA, vectơ EF.

b) Do ABCDEF là lục giác đều nên AB // CF // DE và AB = OC = FO = ED.

Các vectơ OC, vectơ FO, vectơ EDcùng hướng với vectơ AB

OC=FO=ED=ABnên các vectơ bằng vectơ ABlà: vectơ OC, vectơ FO

vectơ ED.

Bài 7 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm các lực cùng hướng và ngược hướng trong số các lực đẩy được biểu diễn bằng các vectơ trong Hình 18.

Giải Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Trong Hình 18a ta thấy hai lực abcùng hướng.

Trong Hình 18b ta thấy hai lực cdngược hướng.

Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo

1. Định nghĩa vectơ

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.

+ Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B được kí hiệu là AB, đọc là vectơ AB.

+ Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ AB.

+ Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của AB và được kí hiệu là AB. Như vậy ta có AB=AB.

Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 2a, BC = 2a3. Gọi M là trung điểm BC. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ: BA,MB,AM.

Hướng dẫn giải

+ Vectơ BA:

BA có điểm đầu là B, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng AB.

Ta có: BA = BA = 2a.

+ Vectơ MB:

MB có điểm đầu là M, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng MB.

Vì M là trung điểm BC nên BM = BC2=2a32=a3.

Do đó MB=MB=a3.

+ Vectơ AM:

AM có điểm đầu là A, điểm cuối là M và có giá là đường thẳng AM.

Tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến (do M là trung điểm BC).

Do đó AM cũng là đường cao của tam giác cân ABC.

Suy ra AM ⊥ BC.

Tam giác ABM vuông tại M: AM2 = AB2 – BM2 (Định lý Py ‒ ta ‒ go)

⇔ AM2 = 4a2 – 3a2 = a2.

Ta suy ra AM = a.

Do đó AM = AM = a.

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Ví dụ: Tìm các vectơ cùng phương trong hình bên dưới.

Hướng dẫn giải

Trong hình trên, ta có:

+) MN có giá là đường thẳng MN, PQ có giá là đường thẳng PQ, mà hai đường thẳng MN và PQ trùng nhau.

Do đó MNPQ là hai vectơ cùng phương vì chúng có giá trùng nhau.

+) Ta có: EF có giá là đường thẳng EF, GH có giá là đường thẳng GH, mà hai đường thẳng EF và GH song song với nhau.

Do đó EFGH là hai vectơ cùng phương vì chúng có giá song song.

Chú ý:

+ Trong hình trên, hai vectơ MNPQ cùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói MNPQ là hai vectơ cùng hướng.

+ Hai vectơ EFGHcùng phương nhưng ngược hướng với nhau (EF có hướng từ trên xuống dưới và GHcó hướng từ dưới lên trên). Ta nói hai vectơ EFGHlà hai vectơ ngược hướng.

Nhận xét:

+ Hai vectơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ ABAC cùng phương.

Giải thích: Ta thấy nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ ABAC có giá trùng nhau nên chúng cùng phương. Ngược lại, nếu hai vectơ ABAC cùng phương thì ta suy ta hai đường thẳng AB và AC phải song song hoặc trùng nhau. Mà hai đường thẳng này có điểm A là điểm chung, do đó đường thẳng AB và AC trùng nhau. Khi đó ta có ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vì vậy, ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ ABAC cùng phương.

3. Vectơ bằng nhau – Vectơ đối nhau

Hai vectơ ab được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b.

Hai vectơ ab được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a=b. Khi đó vectơ b được gọi là vectơ đối của vectơ .

Chú ý:

+ Cho vectơ a và điểm O, ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA=a. Khi đó độ dài của a là độ dài đoạn thẳng OA, kí hiệu là a.

+ Cho đoạn thẳng MN, ta luôn có NM=MN.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Tìm các cặp vectơ bằng nhau và các cặp vectơ đối nhau.

Hướng dẫn giải

+ Các cặp vectơ bằng nhau:

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có AB // DC và AB = DC (tính chất hình bình hành)

Mà hai vectơ AB,DC cùng hướng và hai vectơ BA,CD cùng hướng.

Do đó AB,DCBA,CD.

Tương tự, vì ABCD là hình bình hành nên ta có AD // BC và AD = BC.

Mà hai vectơ AD,BC cùng hướng và hai vectơ DA=CB cùng hướng.

Do đó AD,BCDA=CB.

Vậy ta có 4 cặp vectơ bằng nhau là: AB=DC, BA=CD, AD=BCDA=CB.

+ Các cặp vectơ đối nhau:

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có AB // DC và AB = DC (tính chất hình bình hành)

Mà hai vectơ AB,CD ngược hướng và hai vectơ BA,DC ngược hướng.

Do đó AB=CDBA=DC.

Tương tự, vì ABCD là hình bình hành nên ta có AD // BC và AD = BC.

Mà hai vectơ AD,CB ngược hướng và hai vectơ DA,BC ngược hướng.

Do đó AD=CBDA=BC.

Vậy ta có 4 cặp vectơ đối nhau là: AB=CD, BA=DC, AD=CBDA=BC.

4. Vectơ-không

Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không, kí hiệu là 0.

Chú ý:

+ Quy ước: vectơ-không có độ dài bằng 0.

+ Vectơ-không luôn cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

+ Vectơ đối của vectơ-không là chính nó.

Ví dụ: Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4 cm. Gọi H là trung điểm của AB.

a) Tìm vectơ-không trong số các vectơ sau: AB,AH,BB,HH,HB,AA.

b) Dùng kí hiệu 0để biểu diễn các vectơ-không đó.

c) Tính độ dài các vectơ ở câu a.

Hướng dẫn giải

a) Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Do đó các vectơ-không là: BB,HH,AA.

b) Ta viết 0=BB=HH=AA.

c) BB=HH=AA=0=0.

AB=AB=4 (cm).

Vì H là trung điểm AB nên AH = HB = AB2=42=2(cm).

Do đó AH= AH = 2 (cm) và HB= HB = 2 (cm).

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.