
Anonymous
0
0
Giáo án Luyện tập chung trang 95, 96 lớp 3 (Cánh diều)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán lớp 3 (Cánh diều): Luyện tập chung trang 95, 96
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh | |||||||||||||||||||||
1. Khởi động:- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | ||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + Trả lời: 100 + Trả lời: 9 - HS lắng nghe. | |||||||||||||||||||||
2. Luyện tập:- Mục tiêu:+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: | ||||||||||||||||||||||
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân)- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. - Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở phần a? -Các biểu thức này có đặc điểm gì? - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính cùng cột? ⇒ Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở câu a. - Nêu kết quả củaphép tính: 123 + (45 +300) - Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? Vì sao em biết? Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bài. |
-HS nêu yêu cầu - HS quan sát bài tập,làm vào nháp. 3 HS làm bảng lớp. a) 948 – 429 + 479 = 998 424 : 2 × 3 = 636 b) 750 – 101 × 6 = 144 100 : 2 : 5 = 10 c) 998 – (302 + 685) = 11 ( 421 – 19) × 2 = 804 + HS khác nhận xét, bổ sung. + 1 HS đọc đề bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bảng lớp. (300 + 70) + 500 = 870 300 + (70 + 500) = 870 (178 + 214) + 86 = 478 178 + (214 + 86) = 478 -HS trả lời: Giá trị của các biểu thức trong từng cột đều bằng nhau. -HS trả lời: Các biểu thức đều chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu ngoặc. -HS trả lời: Các số hạng trong các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau. - HS trả lời: Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -HS tự nêu ví dụ. + Chẳng hạn: 123 + (45 +300) (123 + 45) +300 -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468 -HS trả lời:(123 + 45)+300=468. Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. + 1 HS đọc đề bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bảng lớp. (2 × 6 ) × 4= 48 2 × (6 × 4) = 48 (8 × 5) × 2= 80 8 × (5 × 2)= 80 |