profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải SBT Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon

Bài 16.1 trang 23 sbt Hóa 11: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. CO và CO2 đều là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí.

B. CO và CO2 đều dễ hóa lỏng.

C. CO và CO2 đều oxit của phi kim vì vậy chúng đều là oxit axit.

D. Bằng phản ứng hóa học có thể biến đổi CO thành CO2 và cũng có thể biến đổi CO2 thành CO.

Lời giải:

Đáp án D

A. Sai vì CO nhẹ hơn không khí.

B. Sai vì CO khó hóa lỏng.

C. Sai vì CO là oxit trung tính.

Bài 16.2 trang 23 sbt Hóa 11: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.

A. 15 ml

B. 10 ml

C. 20 ml

D. 12 ml

Lời giải:

Đáp án B      

Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M  (ảnh 1)

Suy ra x = 0,0015 mol

 VNa2CO3=0,00150,15=0,01 (lít) = 10 ml

Bài 16.3 trang 24 sbt Hóa 11: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon):

Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon): CO + O2  (ảnh 1)

Lời giải:

Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon): CO + O2  (ảnh 1)

Bài 16.4 trang 24 sbt Hóa 11: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

(1) CO2 + Mg t°

(2) CO2 + CaO →

(3) CO2(dư) + Ba(OH)2 →

(4) CO2 + H2O ⇆

(5) CO2 + CaCO3 + H2O ⇆

(6) CO2 + H2as,diepluc C6H12O6 + ?

Lời giải:

(1) CO2 + 2Mg t° 2MgO + C

(2) CO2 + CaO → CaCO3

(3) 2CO2(dư) + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

(4) CO2 + H2O ⇆ H2CO3

(5) CO2 + CaCO3 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

(6) 6CO2 + 6H2as,diepluc C6H12O6 + 6O2

Bài 16.5 trang 24 sbt Hóa 11: Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây:

   CO2 (k)

(NH4)2CO3 (dd)

NaHCO3 (dd)

Ba(HCO3)2 (dd)

Na2SO4 (dd)

NaOH (dd)

BaCl2 (dd)

CaO (r)

Lời giải:

   CO2 (k)

(NH4)2CO3 (dd)

NaHCO3 (dd)

Ba(HCO3)2 (dd)

Na2SO4 (dd)

-

-

-

+

NaOH (dd)

+

+

+

+

BaCl2 (dd)

-

+

-

-

CaO (r)

 +

+

+

+

Bài 16.6 trang 24 sbt Hóa 11: Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).

Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.

Lời giải:

Các phản ứng phân hủy muối khi nung:

NH4HCO3 t° NH3 + CO2 + H2O (1)

2NaHCO3  t° Na2CO3 + CO2 + H2O

Ca(HCO3)2 t° CaO + 2CO2 + H2O (3)

Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (4)

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (5)

Theo (4):

nNa2CO3=nCO2= 0,1 (mol), hay 106.0,1 = 10,6 (g) Na2CO3

Theo (2):

nNaHCO3=2nNa2CO3= 2.0,1 = 0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) NaHCO3.

Số mol CaO có trong bã rắn: 16,210,656=0,1 (mol)

Theo (3):

nCa(HCO3)2=nCaO= 0,1 (mol), hay 162.0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.

Khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp: 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).

Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối:

%mNH4HCO3=15,8.100%48,8=32,38%

%mNaHCO3=16,8.100%48,8=34,43%

Bài tập liên quan

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.