
Anonymous
0
0
Giải SBT Hóa 11 Bài 30: Ankađien
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 30: Ankađien
Bài 30.1 trang 46 sbt Hóa 11: Cho isopren (2-metylbuta-1,3-đien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1:1 về số mol. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H8Br2 tối đa có thể thu được là
Lời giải:
Đáp án C
Thu được tối đa 3 đồng phân cấu tạo, do sản phẩm có thể là cộng 1,2; cộng 3,4 hoặc cộng 1,4.
Bài 30.2 trang 46 sbt Hóa 11: Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?
Lời giải:
Đáp án B
Đivinyl: CH2 = CH - CH = CH2
Bài 30.3 trang 47 sbt Hóa 11: Cho butan-1,3-đien phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1:1 (về số mol) ở -80oC, sản phẩm chính thu được là
Lời giải:
Đáp án A
Do ở -80oC nên phản ứng cộng 1,2.
Bài 30.4 trang 47 sbt Hóa 11: Các nhận xét sau đây đúng hay sai?
1. Các chất có công thức CnH2n-2 đều là ankađien.
2. Các ankađien đều có công thức CnH2n-2
3. Các ankađien đều có 2 liên kết đôi.
4. Các chất có 2 liên kết đôi đều là ankađien.
Lời giải:
Đáp án
1 – Sai vì ankin cũng có công thức chung CnH2n-2
2 - Đúng;
3 - Đúng;
4 – Sai ví dụ CH2 = CH – CH = CH – CH2 – OH có 2 liên kết đôi nhưng không phải ankadien.
Bài 30.5 trang 47 sbt Hóa 11: Viết công thức cấu tạo của:
Lời giải:
Đáp án
Bài 30.6 trang 47 sbt Hóa 11: Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 lấy ở đktc. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Lời giải:
Theo phương trình:
Cứ (14n - 2) g ankađien tác dụng với mol O2.
Theo đầu bài: Cứ 3,4 g ankađien tác dụng với 0,35 mol O2.
suy ra n = 5
Công thức phân tử: C5H8
Công thức cấu tạo:
(2-metylbutan-1,3-đien (isopren))
Bài 30.7 trang 47 sbt Hóa 11: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít O2 (các thể tích lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình thứ hai đựng dung dịch NaOH (lấy dư) thì khối lượng bình thứ nhất tăng p gam và bình thứ hai tăng 3,52 g.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Lời giải:
Giả sử trong 6,72 lít A có x mol CnH2n+2 y mol CmH2m-2.
Suy ra (3n + 1)x + (3m − 1)y = 2,5 (2)
Số mol CO2: nx + my = 0,8 (mol)
Suy ra (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)
Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1
Kết hợp với X + y = 0,3, ta có: x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có
0,2n + 0,1m = 0,8 suy ra 2n + m = 8.
Nếu n = 1 thì m = 6 loại, vì C6H10 không phải là chất khí ở đktc.
Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là C2H6 và C4H6.
Nếu n = 3 thì m = 2: Loại vì m > 3.
Trả lời: Hỗn hợp A chứa (66,67%) và C4H6 (33,33%)
Số mol H2O = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).
2. Khối lượng nước: p = 0,9.18 = 16,2 (g).