profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Ankadien (có đáp án 2023) - Hóa 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 30: Ankadien

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 30: Ankadien

Câu 1:

A. CH2 = C = CH2

B. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2

C. CH3 – CH = C = CH2

D. CH2 = CH – CH = CH2

Đáp án: D

Giải thích: Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn là ankađien liên hợp.

Câu 2:

A. 8

B. 7

C. 6

D. 9

Đáp án: D

Giải thích:

Buta - 1,2 - đien: C4H6

Số liên kết σ = số C + số H – 1 = 4 + 6 – 1 = 9.

Câu 3:

A. Các ankađien đều có công thức CnH2n.

B. Các chất có công thức CnH2n-2 đều là ankađien.

C. Các chất có hai liên kết đôi đều là ankađien.

D. Các ankađien đều có hai liên kết đôi.

Đáp án: D

Giải thích:

A. Sai. CTPT chung của các ankađien là CnH2n-2 với n ≥ 3.

B. Sai. Ankin cũng có CTPT CnH2n-2 tuy nhiên khác ankađien là với n ≥ 2.

C. Sai. CH2=CH-CH2-CH=O → không phải là ankađien.

D. Đúng. Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.

Câu 4:

A.CH2 = C = CH - CH

B. CH2 = CH - CH = CH - CH3

C. CH2 = CH - CH = CH2

D. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2

Đáp án: C

Giải thích:

Gốc vinyl: CH2=CH-

→ Đivinyl là CH2 = CH - CH = CH2

Câu 5:

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH = C(CH3)2

C. CH3 – CH = CH – CH = CH2

D. CH2 = CH – CH = CH2

Đáp án: C

Giải thích:

Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:

+ Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.

+ 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.

VD: CH3-Ca(Cl)=Cb(Cl)-CH3 có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác Ca và Cb đều có 2 nhóm thế khác nhau là Cl và CH3.

→ CH3 – CH = CH – CH = CH2 có đồng phân hình học.

Câu 6:

A. Buta-1,3-đien.

B. Isopren.

C. Propađien.

D. Vinyl axetilen

Đáp án: D

Giải thích:

A. Buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2

B. Isopren: CH2=CH-C(CH3)=CH2

C. Propađien: CH2=C=CH2

D. Vinyl axetilen: CH2=CH-C≡CH

Câu 7:

A. pentađien

B. penta-1,3-đien

C. penta-2,4-đien

D. isopren

Đáp án: B

Giải thích:

CH2=CH-CH=CH-CH3 có tên gọi là penta-1,3-đien.

Mạch chính được đánh số theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách gọi tên ankađien:

Vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính (thêm a)-số chỉ vị trí hai nối đôi + đien

Chú ý:

+) Mạch chính là mạch chứa hai liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.

+) Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

Câu 8:

A. butan

B. isobutan

C. isopentan

D. pentan

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 Ni,t° CH3-CH2-CH2-CH3

(buta-1,3-đien)                                    (butan)

Câu 9:

A. pentan

B. isobutan

C. isopentan

D. neopentan

Đáp án: C

Giải thích: CH2=CH-C(CH3)=CH2 + 2H2 Ni,to CH3-CH-CH(CH3)-CH3

Câu 10:

A. CH2=CH–CH2–CH3                                 

B. CH2=CH–C(CH3)=CH2

C. CH3–CH=CH–CH=CH2                 

D. CH2=CH–CH=CH2

Đáp án: B

Giải thích: CH2=CH–C(CH3)=CH2 có tên gọi là isopren hay 2-metylbuta-1,3-đien.

Câu 11:

A. C2H4 và C5H8

B. C2H4 và C4H6

C. C3H6 và C4H6

D. C4H8 và C3H4

Đáp án: B

Giải thích:

nanken = x mol; nankađien = y mol

→ x + y = 0,1 (1)

nBr2 = x + 2y = 0,16 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,04; y = 0,06

Đặt công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2

Bảo toàn nguyên tố C:

0,04n + 0,06m = 0,32

→ n = 2; m = 4 (thỏa mãn)

→ Công thức phân tử của anken và ankađien lần lượt là: C2H4 và C4H6

Câu 12:

A. C6H10 và C7H12 

B. C5H8 và C6H10

C. C4H6 và C5H8

D. C3H4 và C4H6

Đáp án: C

Giải thích:

nCO2 = 28,6 : 44 = 0,65 mol;

nH2O = 9,18 : 18 = 0,51 mol

Gọi công thức trung bình của X là: Cn¯H2n¯2

nX = nCO2 -  nH2O

= 0,65 – 0,51 = 0,14 mol

n¯=nCO2nX = 0,650,14 = 4,6

X gồm hai ankađien đồng đẳng kế tiếp

→ X gồm: C4H6 và C5H8

Câu 13:

A. C3H2

B. C4H6

C. C5H8

D. C6H10

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt CTPT X là CnH2n-2

Bảo toàn nguyên tố C:

n. nCnH2n2 = nCO2

→ 6,8n14n2=11,222,4

→ n = 5  → CTPT: C5H8

Câu 14:

A. 45,0 gam

B. 37,5 gam

C. 40,5 gam

D. 42,5 gam

Đáp án: D

Giải thích:

X: C2H6C3H6C4H6

Dựa vào CTPT của các chất trong X ta có:

nH = 6.nX = 6.0,15 = 0,9 mol

→ mH = 0,9 gam

MX = 20.2 = 40 (g/mol)

→ mX = 0,15.40 = 6 gam

mC = mX – mH = 5,1 gam

→ nC = nCO2 = 0,425 mol

mCaCO3 = 0,425.100 = 42,5 gam

Câu 15:

A. 0,15 mol

B. 0,06 mol

C. 0,18 mol

D. 0,21 mol

Đáp án: D

Giải thích:

nX = 10,08 : 22,4 = 0,45 mol

→ n ankađien = 0,15 mol; = 0,3 mol.

MYMX=nXnY= 1,25

→ nY = 0,45 : 1,25 = 0,36 mol

nkhí giảm = nX – nY = 0,09

= nH2 phản ứng

Ta có n =  2n ankadien

= nH2 phản ứngnBr2

→ 2.0,15 = 0,09 + nBr2

nBr2 = 0,21 mol.

Câu 16:

A. 13,44 lít

B. 12,32 lít 

C. 10,08 lít

D. 11,20 lít

Đáp án: C

Giải thích:

nBr2phản ứng = 32 : 160 = 0,2 mol

n = 2nbutadien + netilen

= nH2phản ứng +nBr2 phản ứng

→ 2.0,15 + 0,2 =nH2 phản ứng + 0,2

nH2phản ứng = 0,3 mol

nY = nXnH2phản ứng

= 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol

→ VY = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Câu 17:

A. buta-1,3-đien

B. isopren

C. buta-1,4-đien

D. but-2-en

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng trùng hợp

Trắc nghiệm Ankadien có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 18:

A. C6H10

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi CTPT của ankađien là CnH2n-2 

→ CTPT của dẫn xuất Y là CnH2n-2+aBra (với a = 1 hoặc a = 2)

%mBr = 80.a14n2+a+80a.100% 

= 69,56%

Với a = 1 → n = 5 → X là C5H8

Với a = 2 →  n = 10 (không có đáp án)

Câu 19:

A. CH3CHBrCH=CH2.

B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH2BrCH2CH=CH2.

D. CH3CH=CBrCH3.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở nhiệt độ thấp (-80oC) → phản ứng cộng theo kiểu 1, 2 tạo sản phẩm chính. (Phản ứng tuân theo quy tắc cộng mac-côp-nhi-côp)

CH2=CH-CH=CH2 + HBr 80°C CH3-CHBr-CH=CH2

Câu 20:

Công thức phân tử của monome X ban đầu là

A. C3H4.

B. C4H6.

C. C5H8

D. C4H8.

Đáp án: B

Giải thích:

 Phản ứng trùng hợp chủ yếu cộng theo kiểu 1,4

Công thức phân tử của monome X ban đầu là

CH2=CH-CH=CH2 (C4H6)

Câu 21:

A. CH3CHBrCH=CH2

B. CH3CH=CHCH2Br.

C. CH2BrCH2CH=CH2.

D. CH3CH=CBrCH3.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở nhiệt độ 40oC → phản ứng cộng theo kiểu 1, 4 tạo sản phẩm chính.

CH2=CH-CH=CH2 + HBr 40°C CH3-CH=CH-CH2Br

Câu 22:

A. propen, but-1-en.

B. penta-1,4-đien, but-1-en.

C. propen, but-2-en.

D. but-1-en, but-2-en, buta-1,3- đien.

Đáp án: B

Giải thích:

Công thức cấu tạo của các hợp chất trên như sau:

Propen: CH2=CH-CH3

But-1-en: CH2=CH-CH2-CH3

Penta-1,4-đien: CH2=CH-CH2-CH=CH2

But-2-en: CH3-CH=CH-CH3

Buta-1,3- đien: CH2=CH-CH=CH2

→ Các chất but-1-en, but-2-en,  buta-1,3- đien hiđro hóa hoàn toàn

đều ra butan (CH3-CH2-CH2-CH3)

Câu 23:

A. 38,96 gam

B. 28,16 gam

C. 10,8 gam 

D. 8,88 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Hỗn hợp X gồm C2H6 , C3H6, C4H6    

→ Gọi công thức phân tử chung của hỗn hợp X là: CnH6

MX = 22,2.2 = 44,4 (g/mol)

12n + 6 = 44,4 →  n = 3,2

nCO2 = 0,2.3,2 = 0,64 mol

mCO2 = 0,64.44 = 28,16 gam

nH = 0,2.6 = 1,2 mol

nH2O = 0,6 mol

mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam

m = mCO2 + mH2O

 = 28,16 + 10,8 = 38,96 gam

Câu 24:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

CH2=CH-CH=CH2 + Br2 có thể tạo ra các sản phẩm là:

CH2Br-CHBr-CH=CH2

CH2Br-CH=CH-CH2Br (có đồng phân hình học)

Câu 25:

A. 0,10 mol

B. 0,20 mol

C. 0,30 mol

D. 0,05mol

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2= 8,96 : 22,4 = 0,4 mol;

nH2O  = 5,4 : 18 = 0,3 mol

nX = nCO2  -  nH2O

= 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

nBr2= 2nX = 0,2 mol

Câu 26:

CH3-CH=CH-CH=CH-CH3

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Ứng với mỗi nối đôi sẽ có đồng phân cis hoặc trans

→ Số đồng phân hình học ứng với công thức trên là 3 gồm: cis – cis; trans – trans; trans – cis và cis – trans (vì có trục đối xứng nên đồng phân cis-trans  trùng với trans-cis).

Trắc nghiệm Ankadien có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 27: Ứng với công thức phân tử C5H8 có mấy chất thuộc loại ankađien liên hợp đồng phân của nhau?

A. Hai chất.

B. Ba chất.

C. Bốn chất.

D. Năm chất.

Đáp án: B

Giải thích: Có 3 akađien liên hợp là CH2=CH-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học), CH2=C(CH3)-CH=CH2

Câu 28: Hiện nay trong công nghiệp, buta–1,3–đien được tổng hợp bằng cách: 

A. tách nước của etanol.

B. tách hiđro của các hiđrocacbon.

C. cộng mở vòng xiclobuten.

D. cho sản phẩm đime hoá axetilen, sau đó tác dụng với hiđro (xúc tác Pd–PbCO3).

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện nay trong công nghiệp, buta–1,3–đien được tổng hợp bằng cách tách hiđro của các hiđrocacbon (cụ thể là từ ankan tương ứng)

CH3-CH2-CH2-CH3 t°,xt CH2=CH-CH=CH2 + 2H2

Câu 29: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và but–1–in (đktc) có thể tác dụng hết  tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M? 

A. 2 lít.

B. 1 lít.

C. 1,5 lít.

D. 2,5 lít.

Đáp án: A

Giải thích:

nhỗn hợp = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Số liên kết  trong phần tử buta–1,3–đien (CH2=CH-CH=CH2) là 2 và trong but–1–in (CH C-CH2-CH3) cũng là 2

nBr2= 2. nhỗn hợp = 2.0,1 = 0,2 mol

Vdd  Br2= 0,2 : 0,1 = 2 lít

Câu 30: Kết luận nào sau đây là không đúng? 

A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C.

B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.

C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.

D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

Đáp án: C

Giải thích: Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro không chỉ là ankađien mà có thể là ankin

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án 

Trắc nghiệm Ankin có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án 

Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Hiđrocacbon thơm có đáp án

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.