
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Hiđrocacbon thơm (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 36: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 36: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
Câu 1:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch KMnO4
D. Dung dịch brom
Đáp án: C
Giải thích:
Chỉ có thể dung dịch KMnO4 để phân biệt
+ Stiren làm mất màu KMnO4 ngay điều kiện thường.
+ Toluen làm mất màu KMnO4 khi đung nóng.
+ Benzen không làm mất màu KMnO4 kể cả điều kiện thường hay đun nóng.
Câu 2:
A. Benzen có khả năng phản ứng thế dễ hơn phản ứng cộng
B. Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan
C. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu thuốc tím khi đun nóng
D. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng
Đáp án: B
Giải thích:
- Benzen có tính chất hóa học đặc trưng là dễ thế, khó cộng
→ A đúng
- Ankan đều chứa nhóm ankyl đẩy e nên
→ mật độ e lớn dễ thế hơn benzen
→ B sai
- Đồng đẳng của benzen có tính oxi hóa
→ làm mất màu thuốc tím khi đun nóng
→ C đúng
- Benzen có có cấu trúc phẳng
→ Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng
→ D đúng
Câu 3:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vì có điều kiện ánh sáng nên sẽ xảy ra phản ứng thế brom ở mạch nhánh.
Vậy theo tỉ lệ 1:1 → Thu được 2 sản phẩm thế.
Câu 4:
A. thuốc nổ TNT
B. 2,4,6-trinitrotoluen
C. Nitrobenzen
D. cả A,B
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Chất làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường phải có liên kết đôi tự do không nằm trong vòng benzen → stiren, etilen, axetilen làm mất màu thuốc tím .
Toluen cũng làm mất màu thuốc tím nhưng phải đun nóng.
Benzen, metan không làm mất màu thuốc tím.
Câu 6:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Vòng benzen có chứa nhóm thế là ankyl
→ ưu tiên thế ở ortho, para
Toluen phản ứng với Br2, (xt Fe; 1 : 1) thu được các sản phẩm chính:
Câu 7:
m-bromnitrobenzen. X, Y lần lượt là
A. HBr, HNO3
B. HNO3,HBr
C. HNO3, Br2
D. Br2, HNO3
Đáp án: C
Giải thích:
Nhóm NO2 là nhóm có liên kết đôi, hút e → ưu tiên thế nguyên tử vào vị trí meta
→ X: HNO3, Y: Br2.
Câu 8:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án: C
Giải thích:
→ Có 8 đồng phân
Câu 9:
A. 1,2-đimetylbenzen
B. 1,3-đimetylbenzen
C. etylbenzen
D. 1,4-đimetylbenzen
Đáp án: C
Giải thích:
Số nguyên tử H = 2.8 + 2 - 2k = 10 → k = 4
X không tác dụng với dung dịch brom → X chứa vòng benzen (3 liên kết +1 vòng)
X + dd thuốc tím → C7H5KO2 → có 1 nhóm -COOK
N + HCl → C7H6O2 → chỉ có 1 nhóm thế
Câu 10:
A. 69,33%
B. 71%
C. 72,33%
D. 79,33%
Đáp án: A
Giải thích:
Vì có mặt bột Fe → thế trong vòng benzen
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
Câu 11:
A. C8H8
B. C8H10
C. C9H12
D. C6H6
Đáp án: B
Giải thích:
mC:mH = 12x : y = %mC : %mH
= 90,56% : 9,44 %
→ x : y=4 : 5
Công thức đơn giản nhất của Y: (C4H5)a
Y+ Brom (có mặt bột Fe )
→ Y có chứa vòng benzen
→ Y: C8H10
Câu 12:
A. 1,3,5 -trimetylbenzen
B. Toluen
C. 1,2,6-trinitrobenzen
D. Benzen
Đáp án: A
Giải thích:
mbình tăng=
ĐLBTKL:
mX + moxi =
→ X không có O mà chỉ gồm C, H
nC : nH = 0,9 : 1,2 = 3 : 4
→ công thức đơn giản nhất (C3H4)n
MX = 2.60 = 120 = 40.n
→ n = 3 → C9H12
Cho hợp chất tác dụng với dung dịch KMnO4 đung nón thu được sản phẩm có công thức C9H3O6K3
→ ngoài vòng benzen còn có 3 nhóm thế
- Phân tử X đối xứng
→ X chỉ có thể là 1,3,5-trimetylbenzen
Câu 13:
A. C6H5-CH=CH2
B. C6H6
C. C6H5CH3
D. C6H5-CH2-CH3
Đáp án: A
Giải thích:
Theo định luật BTKL ta có:
=1,04 + 0,1.32 = 4,24 gam
vì
Đặt số mol H2O là x
→ số mol CO2 là 2x
=18x + 44.2x = 4,24
→ x = 0,04
→ mH + mC = 0,08 + 0,08.12=1,04
→ không có oxi trong X
nC : nH =1:1
→Công thức tổng quát của X có dạng: (CH)n
MX = 52.2 = 104 =13n → n = 8
X: C8H8
X chứa vòng benzen và tác dụng được với dung dịch brom.
→ Công thức cấu tạo của X là C6H5-CH=CH2
Câu 14:
A. một vòng benzen
B. ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn
C. sáu nguyên tử C và sáu nguyên tử H
D. một hay nhiều vòng benzen
Đáp án: D
Giải thích: Hidrocacbon thơm là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzen
Câu 15:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích: Hợp chất hữu cơ trong phân tử không chứa vòng benzen không phải hidrocacbon thơm
Câu 16:
A. C6H5NH2
B. C6H5CH=CH2
C. CH3C6H4CH3
D. C6H5CH3
Đáp án: B
Giải thích: Stiren có công thức là C6H5CH=CH2
Câu 17:
Tên gọi không phù hợp với X là
A. 2-metyltoluen
B. 1,4-đimetylbenzen
C. 4-metyltoluen
D. p - xilen
Đáp án: A
Giải thích:
Hợp chất trên có tên là
1. Tên thay thế: 1,4-đimetylbenzen
2. Tên bán hệ thống: 4-metyltoluen
3. Tên thường: p - xilen
→ X không có tên là 2-metyltoluen
Câu 18:
A.13,52 tấn.
B. 10,6 tấn.
C. 13,25 tấn.
D. 8,48 tấn
Đáp án: C
Giải thích:
Sơ đồ phản ứng :
Vậy khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren với hiệu suất 80% là :
x = tấn.
Câu 19:
A. benzyl clorua
B. 2,4-đibromtoluen
C. p-bromtoluen và o-bromtoluen
D. m-bromtoluen
Đáp án: C
Giải thích: Toluen (C6H5CH3) có nhóm thế -CH3, khi phản ứng với Br2 (1:1 có mặt bột sắt) sẽ ưu tiên tạo thành o-bromtoluen và p-bromtoluen
Câu 19:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án: A
Giải thích:
Các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là 4 chất: eten; axetilen; toluen; stiren
Chú ý: Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Câu 20:
A. 1 : 2.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
Đáp án: C
Giải thích:
Giả sử số mắt xích C4H6 là 1 và số mắt xích C8H8 là k. Ta có công thức cao su: C4H6(C8H8)k
Tỉ lệ mắt xích stiren và butadien là 2 : 1
Câu 21:
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 15,75 gam.
D. 20 gam.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình phản ứng :
Vậy khối lượng clobenzen thu được là : 0,14.112,5 = 15,75 gam.
Câu 22:
A. 29,6%.
B. 33,84 %.
C. 44,41 %.
D. 50,76%.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi số mol benzen và naphtalen lần lượt là x và y
Phương trình phản ứng:
Do hiệu suất của phản ứng là 70% nên số mol xiclohexan là 0,7x (mol)
Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên số mol đecalin là 0,8y (mol)
Ta có hệ phương trình:
mxiclohexan = 0,3.0,7. 84 = 17,64 g
% xiclohexan =
Câu 23:
A. clohexan; 1,56 kg.
B. hexacloran; 1,56 kg.
C. hexaclobenzen; 6,15kg.
D. hexaclobenzen; 1,65 kg.
Đáp án: B
Giải thích:
Sản phẩm thu được là hexacloran; nhexacloran = 0,02 mol
Suy ra khối lượng của benzen là 0,02.78 = 1,56 g
Câu 24:
A. C7H8.
B. C8H10.
C. C9H12.
D. C10H14.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức của A là CnH2n-6
Ta có nA =
MA =
Mặt khác ta có MA = 14n – 6 nên ta suy ra n = 9
A là C9H12
Câu 25:
A. 4,59 và 0,04
B. 4.59 và 0,08
C. 9,14 và 0,04
D. 9,18 và 0,08
Đáp án: A
Giải thích:
m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g
Ta có:
Câu 26:
A. 15,654
B. 15,465
C. 15,546
D. 15,456
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
V = 0,69. 22,4 = 15,456 lít
Câu 27:
A. (1); (2); (3); (4).
B. (1); (2); (5; (6).
C. (2); (3); (5) ; (6).
D. (1); (5); (6); (4).
Đáp án: B
Giải thích: Các hidrocacbon thơm là: (1) benzen ; (2) toluen; (5) xilen; (6) cumen.
Câu 28:
A. Propyl benzen
B. Etylbenzen
C. Isopropylbenzen
D. Xilen
Đáp án: C
Giải thích: Cumen : C6H5 – CH(CH3)2 : Isopropylbenzen
Câu 29:
A. Benzen
B. Metan
C. Toluen
D. Axetilen
Đáp án: D
Giải thích: Axetilen có thể làm mất màu KMnO4 ngay điều kiện thường.
Câu 30:
A. CH4
B. C2H2
C. C2H6
D. C2H4
Đáp án: D
Giải thích: C2H4 + C6H6 C6H5 – C2H5
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án
Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án