profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin (có đáp án 2023) - Hóa 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin

Câu 1:

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: C

Giải thích:

Có 3 công thức thỏa mãn :

CH≡C – CH2 – CH2 – CH3

CH3 – C≡C – CH2 – CH3

CH≡C – CH(CH3) – CH3

Câu 2:

A. Stiren 

B. Đimetyl axetilen

C. But-1-in 

D. But-1,3-dien

Đáp án: C

Giải thích: But – 1 – in: CH≡C –CH2 – CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

Câu 3:

A. 2-metylbut-3-in 

B. 3-metylbut-1-in 

C. 2-metylbuta-1,3-dien 

D. pent-1-in

Đáp án: B

Giải thích:

X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch

→ X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)

Câu 4:

A. 2. 

B. 3. 

C. 4.

D. 1.

Đáp án: A

Giải thích:

X thể khí → số C ≤ 4

Mà nCO2nH2O=21nCnH=1

Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3

→ có liên kết 3 đầu mạch

→ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn: C2H2 ; C4H4 (CH≡C – CH=CH2)

Câu 5:

A. 48,24 

B. 33,84

C.14,4

D.19,44

Đáp án: B

Giải thích:

nC2H2=0,15mol

C2H2 + H2O to,xtCH3CHO

nCH3CHO=0,15.60100=0,09molnC2H2(du)=0,150,09=0,06mol

C2H2 AgNO3/NH3 Ag2C2

CH3CHO AgNO3/NH3 2Ag ↓

m=0,06.240+0,09.2.108=33,84gam

Câu 6:

A. 53,85%. 

B. 46,15%.

C. 50,15%. 

D. 49,85%.

Đáp án: B

Giải thích:

Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2

nC2H4=2,91222,4=0,13mol

nC2H2=nAg2C2=28,8240=0,12mol

%mC2H2=0,12.260,12.26+0,13.28.100%=46,15%

Câu 7:

A. 26,88 lit 

B. 44,8 lit

C. 33,6 lit

D. 22,4 lit

Đáp án: C

Giải thích:

M hh khí thoát ra = 6.2 = 16

→ Hỗn hợp khí thoát ra gồm: C2H6 và H2

BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Brom tăng

→ mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam

Đặt số mol C2H2 và H2 là x mol

→ mX = 26x + 2x = 14 → x = 0,5 mol

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

nO2=1,25+0,25=1,5mol

VO2=1,5.22,4=33,6 lít

Câu 8:

A. 60%

B. 50%

C. 40%

D. 80%.

Đáp án: A

Giải thích:

Xét 1 mol CH4

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Sau phản ứng :

nhh = 1-x + 0,5x + 1,5x = 1 + x (mol)

Bảo toàn khối lượng :

mtrước = msau

→ 16.1 = 5.2.(1 + x)

→ x = 0,6 mol

→ H = 0,61.100%= 60%

Câu 9:

A. 0,16.

B. 0,18.

C. 0,10.

D. 0,12.

Đáp án: C

Giải thích:

a mol kết tủa là số mol của ankin còn lại.

Số mol khí giảm là số mol H2 đã phản ứng:

nH2(pư)=nXnY=nXa+nZ=1,05a+0,7=0,35amol

Bảo toàn liên kết π ta có:

nπ(X)nH2(pư)=nπ(Y)

2nC3H4+2nC2H2nH2(pư)

=2nankin+nBr2(pư)

→ 2.0,15 + 2.0,1 – (0,35-a)

= 2a + 0,05 → a = 0,1 mol

Câu 10:

A. axetien, but - 1 - in

B. axetilen, propin

C. propin, but - 1 - in

D. propin, but - 2 - in

Đáp án: D

Giải thích:

Số C trung bình 2 ankin = 0,170,05=3,4

nAgNO3<nX Trong X có 1 ankin không phản ứng với AgNO3

Dựa vào đáp án → Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3

Câu 11:

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Đáp án: B

Giải thích:

Công thức ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

%mH=2n214n2.100%=11,76%

→ n = 5

Vậy X là C5H8

Câu 12:

A. 180

B. 120

C. 100

D.60

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số mol ankan là a, anken là b, ankin là c

→ a + b  + c = 0,1

Mà nCO2nH2O=ca=0,02mol

nBr2= b + 2c

= a+ b+ c + c – a

= 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

mBr2=0,12.160 = 19,2 gam.

→ m =  19,216.100=120g

Câu 13:

A.  11,2

B.  13,44

C.  5,60

D. 8,96

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 14:

A. C2H2.

B. C2H4.

C. C4H6.

D. C3H4.

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2=0,2mol;nH2O=0,3mol

→ Y chứa ankan

Ta có: nY = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

→ số C = 2

Vậy công thức phân tử của Y: C2H6

Vì áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung ở cùng điều kiện nhiệt độ

→ nhỗn hợp trước = 3n hỗn hợp sau

→ X là ankin C2H2

Câu 15:

A. 33,6 lít.

B. 22,4 lít.

C. 16,8 lít.

D. 44,8 lít.

Đáp án: A

Giải thích:

Y gồm 4 chất :

C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2

m bình tăngmC2H2+mC2H4=10,8g

→ Khí thoát ra là C2H6 và  H2

mZ = M.n = 8.2.0,2 = 3,2 g

Bảo toàn khối lượng:

mC2H2+mH2=10,8+3,2=14g

Mà nC2H2=nH226x+2x=14

→ x = 0,5

thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X

nO2=2,5nC2H2+0,5nH2=1,5mol

VO2=33,6lít

Câu 16:

A. 19,2 gam.

B. 1,92 gam.

C. 3,84 gam.

D. 38,4 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt nankan = x

→ nanken = x, n ankin = 2x

→ n hỗn hợp X = x + x + 2x =  0,8 mol

→ x = 0,2

n=nankin=0,4molM=960,4=240

 ankin là C2H2

Gọi CTPT của ankan, anken lần lượt  CnH2n+2 ; CmH2m

nCO2=0,2n+0,2m=0,6

n+m=3n=1m=2

ankan:CH4anken:C2H4→ hỗn hợp X có 0,2 mol CH4 ; 0,2 mol C2H4 và 0,4 mol C2H2→ m hỗn hợp = 19,2 g

Câu 17:

A. C3H4 và 10%.

B. C3H4 và 90%.

C. C3H8 và 20%.

D. C4H6 và 30%.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

 %VCO2=30%;%VH2O=20%

%VO2(du)=50%Tỉ lệ % theo thể tích = tỉ lệ số mol

Giả sử

 nCO2=3molnH2O=2mol

nO2(du)=5molnC : nH = 3 : 4 → CTĐGN: (C3H4)n

Mà hidrocacbon ở thể khí nên n = 1 → C3H4

BTNT oxi :

2nO2(pư)=2nCO2+nH2O=2.3+2

nO2(pư)=4mol

nhhbđ=nC3H4+nO2(pư)+nO2(du)

=1+4+5=10mol

%VC3H4=110.100%=10%

Câu 18:

A. C2H4.

B. CH4

C. C2H6.

D. C3H8.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

C=nCO2nhh=21=2

 Hiđrocacbon X cũng có 2C.

H=2nH2Onhh=2.21=4

Hiđrocacbon X có số H lớn hơn 4

→ có số H = 6

→ X là C2H6

Câu 19:

A. 25

B. 20

C. 34

D. 24

Đáp án: B

Giải thích:

∑nπ bđ = 0,14.2 + 0,1.3 = 0,58 mol

→ n lk π sau pư hidro hóa = 0,58 – 0,2 = 0,38 mol

nhh khí có lk 3 đầu mạch bị giữ lại :

0,14 + 0,1 – nZ = 0,1 mol (I)

n lk π trong hh Z = 0,12 mol (II)

→ Số mol π đã biết

= 2.n π(I) + nπ(II) = 0,32 mol ≠ n π thực tế = 0,38 mol

→ Trong 2 hợp chất bị AgNO3/ NH3 giữ lại chứa CH≡C – CH = CH2

= 0,38 – 0,32 = 0,06 mol

Vì ∑n khí có liên kết ba = 0,1 mol → khí còn lại phải là C2H2 : 0,04 mol (Nếu là C4H6 thì Y không thể chứa tới 7 HC)

→ m↓ = mAg2C2+mAgCCCH=CH2

= 0,04. 240 + 0,06. 159

=19,14 g ≈ 20 g

Câu 20:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3

CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

CH≡C-C(CH3)3

Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn đề bài.

Câu 21:

A. 16.

B. 0.

C. 24.

D. 8.

Đáp án: C

Giải thích:

BTKL: ns.Ms = nđ.Mđ

→ 0,6.2 + 0,15.52 = ns.20

→ ns = 0,45 mol

Số mol khí sau phản ứng giảm là số mol H2 phản ứng:

nH2 = nđ – ns = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol

BT liên kết π ta có:

n π đầu – n π pư = n π sau

hay 3nvinylaxetilen pưnBr2

 nBr2 = 3.0,15 – 0,3 = 0,15 mol

mBr2 = 0,15.160 = 24 gam

Câu 22:

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H

D. C4H8

Đáp án: A

Giải thích:

M¯X=3,4.2=6,8;M¯Y=346.2=343

Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)

→ mX = 6,8 (g)

BTKL mX = mY = 6,8 (g)

→ nY =  = 0,6 mol

nH2(phanung) = nX - nY = 1 - 0,6 = 0,4 mol

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y chỉ có ankan.

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo phương trình mol ankin =  mol H2 phản ứng = 0,2 mol

mX = (14n – 2).0,2 + 2(1 - 0,2) = 6,8

→ n = 2. CTPT: C2H2.

Câu 23

A. C2H2; 8,5g

B. C3H4; 8,5g

C. C4H6; 8,75g

D. C5H8; 8,75g

Đáp án: D

Giải thích:

Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A là ank-1-in:

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 24: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là

A. 18.

B. 34.

C. 24.

D. 32.

Đáp án: D

Giải thích:

Do nhiệt độ và thể tích bình không thay đổi

 nXnY=PXPY=43

Giả sử nX = 4 → nY = 3

mX = 4.24.2 = 192 = mY

→ MY = 1923 = 64

→ x = MYMH2=642=32

Câu 25: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Ti khối hơi của A so với H2

A. 11.

B. 22.

C. 26.

D. 13.

Đáp án: A

Giải thích:

Khí duy nhất là C3H8.

BTKL: mđ = ms

nđ.Mđ = ns.Ms

Mđ =  Ms.nsnd

=Ms.VsVd=44.612 = 22

dA/H2 = 11

Câu 26:

A. 17,2.

B. 9,6.

C. 7,2.

D. 3,1.

Đáp án: D

Giải thích:

Bảo toàn khối lượng

→ m hỗn hợp X = m hỗn hợp Y

= m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra

m hỗn hợp X = m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra

0,1.40 + 0,2.28 + 0,35.2 = m bình tăng + 0,3.12.2

→ m bình tăng = 3,1 g

Câu 27:

A. 14,4. 

B. 10,8.

C. 12.

D. 56,8.

Đáp án: C

Giải thích:

m hidrocacbon = mC + mH

= 12nCO2+2nH2O= 12g

Câu 28: 

A. CnH2n+2 (n ≥ 1). 

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2). 

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Đáp án: C

Giải thích:

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2

(n ≥ 2).

Câu 29:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Giải thích:

Độ bất bão hòa k = 2.5+282 = 2

+ TH1: 1 liên kết ba

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH

+ TH2: 2 liên kết đôi

CH2 = C(CH3) – CH = CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2

Có 3 chất thỏa mãn đề bài.

Câu 30:

A. 35,8

B. 45,6

C. 38,2

D. 40,2

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy Y cũng là cháy X

BTNT “C”

→  nCO2=2nC2H2+3nC3H4=0,4

Lại có: nCO2<nNaOH<2nCO2

→ tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

Trong đó

  nNa2CO3=nOHnCO2 = 0,3 mol

→ nNaHCO3=0,40,3=0,1mol

m chất tan trong Z = 0,3.106 + 0,1.84 = 40,2g

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Hiđrocacbon thơm có đáp án 

Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án 

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án 

Trắc nghiệm Dẫn xuất halogen của hidrocacbon có đáp án 

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.