
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
1Views
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
Câu 1:
A. Benzen
B. Hexametyl benzen
C. Toluen
D. o - Xilen
Đáp án: B
Giải thích:
X là hexametyl benzen:
- Khi có mặt Fe không thế vào nhân vì không còn H
- Thế Br2 phía ngoài vòng thu được sản phẩn duy nhất là:
Câu 2:
A. Brom (dd).
B. Br2 (Fe).
C. KMnO4 (dd).
D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).
Đáp án: C
Giải thích:
Thuốc thử phù hợp là KMnO4 (dd):
- Mất màu ngay ở nhiệt độ thường → stiren
- Mất màu khi đun nóng → toluen
- Không mất màu ở bất kì điều kiện nào → benzen
Câu 3:
A. 4 mol H2; 1 mol brom.
B. 3 mol H2; 1 mol brom.
C. 3 mol H2; 3 mol brom.
D. 4 mol H2; 4 mol brom.
Đáp án: A
Giải thích:
C8H8 có k = = 5 tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức → có chứa 1 nối đôi ngoài vòng và 1 vòng benzen
→ Chỉ cộng tối đa 4 mol H2 (3π trong vòng + 1π ngoài vòng) và 1 mol Br2 trong dung dịch (chỉ cộng vào 1π ngoài vòng)
Câu 4:
A. C6H6 (1 đồng phân); C7H8 (1 đồng phân).
B. C7H8 (1 đồng phân); C8H10 (4 đồng phân).
C. C6H6 (1 đồng phân); C8H10 (2 đồng phân).
D. C6H6 (1 đồng phân); C8H10 (4 đồng phân).
Đáp án: D
Giải thích:
Theo đề bài: MX = 3,067.30 = 92
Đặt công thức chung của X là
→ 1 chất là C6H6 và chất còn lại có số C > 7
→ Loại A và B
Loại C do C8H10 có 4 đồng phân:
Câu 5:
A. 67,6%.
B. 73,49%.
C. 85,3%.
D. 65,35%
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
m benzen = 100.0,879 = 87,9 gam
→ n benzen =
m brom benzen = 80.1,495 = 119,6 gam
→ n brom benzen =
Câu 6:
A. 13,52 tấn.
B. 10,6 tấn.
C. 13,25 tấn.
D. 8,48 tấn.
Đáp án: C
Giải thích:
Sơ đồ phản ứng:
Do hiệu suất chỉ đạt 80% nên lượng etylbenzen thực tế cần dùng là:
= 13,25 tấn
Câu 7:
A. 0,01
B. 0,05
C. 0,06
D. 0,02
Đáp án: A
Giải thích:
Hoặc sử dụng công thức:
mol
Câu 8:
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Đáp án: C
Giải thích:
C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl
0,16 → 0,16 = 0,16 . 112,5 = 18(g)
Câu 9:
A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1 mol C6H4Cl2.
B. 1,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.
C. 1 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.
D. 0,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2.
Đáp án: D
Giải thích:
phản ứng tạo hỗn hợp hai sản phẩm là C6H5Cl và C6H4Cl2
PTHH:
Theo đề bài ta có:
= x + y = 1 (1)
= x + 2y = 1,5 (2)
Giải (1) và (2) thu được x = y = 0,5 mol
Như vậy sau phản ứng thu được: 0,5 mol C6H5Cl; 0,5 mol C6H4Cl2 và 1,5 mol HCl
Câu 10:
A. o- hoặc p-đibrombenzen.
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibromben
Đáp án: A
Giải thích:
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n
suy ra
(12.3+2+80).n = 236
→ n = 2.
Do đó công thức phân tử của X là C6H4Br2.
Vì hợp chất X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o-đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen (vì Br là nhóm thế loại 1 nên nguyên tử Br còn lại sẽ vào vị trí o- hoặc p-).
Câu 11:
A. Toluen.
B. 1,3,5-trimetyl benzen.
C. 1,4-đimetylbenzen.
D. 1,2,5-trimetyl benzen.
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n>6)
Theo giả thiết ta có:
Vậy X có công thức phân tử là C8H12.
Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là: 1,4-đimetylbenzen
Câu 12:
A. Hexan.
B. Hexametyl benzen.
C. Toluen.
D. Hex-2-en.
Đáp án: B
Giải thích:
Đặt công thức phân tử của X là CxHy
PTHH:
CxHy + (x+0,25y)O2 xCO2 + 0,5yH2O
Khi đốt X: mX =
→ 12x + y = 0,5y.18
→ 12x = 8y
→ x : y = 8 : 12 = 2 : 3
Vậy công thức phân tử của X có dạng (C2H3)n. Vì tỉ khối của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 đến 6 nên ta có:
29.5 < 27n < 29.6
→ 5,3 < n < 6,4
→ n = 6
→ CTPT của X là C12H18
Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất nên X chỉ có thể là Hexametyl benzen.
Câu 13:
A. 550,0 gam.
B. 687,5 gam.
C. 454,0 gam.
D. 567,5 gam.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
→ x = = 567,5 gam
Do hiệu suất phản ứng đạt 80% nên lượng TNT thực tế thu được là:
= 454 gam
Câu 14:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.
Đáp án: A
Giải thích:
Đặt công thức phân tử trung bình của hai hợp chất nitro là
Sơ đồ phản ứng cháy:
Theo PTHH và giả thiết ta có:
Theo giả thiết hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC nên phân tử của chúng hơn kém nhau một nhóm –NO2. Căn cứ vào giá trị số nhóm –NO2 trung bình là 1,4 ta suy ra hai hợp chất nitro có công thức là C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
Câu 15:
A. C6H5 – CH3
B. C6H6
C. C6H5 – C2H5
D. C6H5 – C2H3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi CTPT của A là CxHy
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
Ta có
= x : 0,5y
= 0,7 : 0,4
→ x : y = 7 : 8
Công thức đơn giản của A: (C7H8)n thoả mãn đề bài với n = 1
CTPT A : C7H8
CTCT : C6H5 – CH3
Câu 16:
A. C6H6 và C8H8
B. C6H6 và C6H5 – C2H3
C. C6H6 và C6H5 – C2H5
D. C6H6 và C6H5 – CH3
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi CTPT của hai hiđrocacbon là
PTHH:
→ CTPT của A và B là C6H6 và C7H8.
CTCT:
Câu 17:
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 83,33%.
Đáp án: B
Giải thích:
nStiren ban đầu = = 0,1 mol
(1) C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
(2) Br2 + 2KI → 2KBr + I2
Theo (2):dư = = 0,005 mol
→ pư = 0,03 – 0,005 = 0,025 mol
Theo (1): nStiren dư = pứ = 0,025 mol
→ nStiren tham gia pứ trùng hợp
= n ban đầu – n dư
= 0,1 – 0,025 = 0,075 mol
Câu 18:
A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng.
B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
C. X có thể trùng hợp thành PS.
D. X tan tốt trong nước.
Đáp án: A
Giải thích:
Giả sử:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
→ C : H = 1,75 : 2 = 7 : 8
→ CTPT của X có dạng: (C7H8)n
Thể tích của 5,06 gam X bằng thể tích của 1,76 gam O2 ở cùng điều kiện:
→ MX = 5,06 : 0,055 = 92
→ n =1 → C7H8 - Toluen
Xét từng phương án:
A đúng
B sai vì toluen không phản ứng với dung dịch Br2
C sai vì toluen không tham gia phản ứng trùng hợp
D sai vì toluen không tan trong nước
Câu 19:
A. 15,654.
B. 15,465.
C. 15,546.
D. 15,456.
Đáp án: D
Giải thích:
m hỗn hợp hiđrocacbon = mC + mH
= = 9,18
→
lít
Câu 20:
A. %C2H2 = 45%, %C6H5CH3 = 55%
B. %C2H2 = 60%, %C6H5CH3 = 40%
C. %C2H2 = 35%, %C6H5CH3 = 65%
D. %C2H2 = 12,38%, %C6H5CH3 = 87,62%
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi số mol C2H2 là x (mol); C6H5CH3 là y (mol)
Theo đề bài ta có: 26x + 92y = 21 (1)
Phương trình hóa học của phản ứng:
5C2H2 + 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5(COOH)2 + 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O
5C6H5 – CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O
Từ PTHH ta có: 90x + 122y = 33,4 (2)
Giải (1) và (2) thu được: x = 0,1 và y = 0,2
Câu 21:
A. benzyl clorua
B. 2,4-đibromtoluen
C. p-bromtoluen
D. m-bromtoluen
Đáp án: C
Giải thích: Toluen (C6H5CH3) có nhóm thế -CH3, khi phản ứng với Br2 (1:1) sẽ ưu tiên tạo thành o-bromtoluen hoặc p-bromtoluen
Câu 22:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án: A
Giải thích:
Các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là 4 chất: eten; axetilen; toluen; stiren.
(Lưu ý: toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng).
Câu 23
A. 1 : 2.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
Đáp án: C
Giải thích:
Giả sử số mắt xích C4H6 là 1 và số mắt xích C8H8 là k. Ta có công thức cao su: C4H6(C8H8)k
Tỉ lệ mắt xích stiren và butadien là 2 : 1
Câu 24: Công thức tổng quát hidrocacbon thơm là
A. CnH2n-6
B. CnH2n
C, CnH2n-4
D. C2H2n-2
Đáp án: A
Giải thích:
Hidrocacbon thơm chứa 1 vòng + 3 liên kết → k=4
Số nguyên tử H = 2n + 2 - 2.4 = 2n-6
→ Công thức tổng quát: CnH2n-6 (điều kiện: n ≥ 6)
Câu 25: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :
A. vòng benzen.
B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và 1 benzen.
D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.
Đáp án: D
Giải thích:
Các ankylbenzen thuộc dãy đồng đẳng của benzen → chứa 1 vòng benzen và gốc
ankyl
Câu 26:
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Vòng benzen có chứa 3 liên kết
Câu 27:
(1) Các hidrocacbon thơm thường là chất lỏng
(2) Các hidrocacbon không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(3) Các hidrocacbon dễ tan trong nước
(4)Các hidrocacbon có tính độc
(5) Các hidrocacbon đều là chất khí.
A. 1, 2, 4
B.1, 2, 5
C.1, 3, 4
D.1, 2, 4, 5
Đáp án: A
Giải thích:
* Tính chất vật lí của HC thơm
- Trạng thái : thường là chất lỏng
- Không tan trong nước, tan nhiểu trong dung môi hữu cơ
- Độc
→ (1) (2) (4) đúng
Câu 28:
A.
B. n > 6
C. n 4
D. n >1
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức tổng quát của hidrocacbon thơm : CnH2n-6
Vì chứa vòng benzen →
Câu 29:
Tên gọi của chất A là
A. 1,3-đimetylbenzen
B. m-xilen
C. toluen
D. cả A,B
Đáp án: D
Giải thích:
Tên thay thế: Vị trí nhóm thế + tên nhóm thế + benzen
1,3-đimetylbenzen (m-xilen)
Câu 30:
A. Dễ thế, khó cộng
B. Dễ cộng, khó thế
C. Dễ trùng hợp
D. Dễ bị oxi hóa bằng dung dịch thuốc tím
Đáp án: A
Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng và bền với các tác nhân oxy hoá. Đó là tính chất hoá học đặc trưng của các hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Luyện tập: Hiđrocacbon thơm có đáp án
Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án
Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án