
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Ankin (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 32: Ankin
Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 32: Ankin
Câu 1:
Tên gọi của X là
A. 5-clo-1,3,4-trimetylpent-1-in
B. 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in
C. 1-clo-2,3-ddimetylhex-4-in
D. 6-clo-4,5-metylhex-2-in
Đáp án: B
Giải thích:
Mạch chính có chứa liên kết ba
Đánh số thứ tự trên mạch chính từ phía nào gần nối ba hơn
→ Gọi tên: 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in.
Câu 2:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án: C
Giải thích:
Có 1 đồng phân thỏa mãn:
Câu 3:
A. etan
B. etilen
C. axetilen
D. but-2-in
Đáp án: C
Giải thích:
X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hidro phải có liên kết π kém bền (loại A)
X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 → X là ank-1-in
→ Chất thỏa mãn đề Câu là axetilen.
Câu 4:
(1) Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước
(2) Axetilen là chất khí, không màu, không tan trong nước
(3) Nhiệt độ sôi của axetilen cao hơn nhiệt độ sôi của propin
(4) Pent-1-en có khối lượng riêng cao hơn pent-1-in ở 200C
(5) Các ankin từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là (1), (2), (5).
(3) sai vì nhiệt độ sôi của axetilen thấp hơn nhiệt độ sôi của propin.
(4) sai vì khối lượng riêng của pent – 1 – en thấp hơn khối lượng riêng của pent – 1 – in.
Câu 5:
A. Ag2C2
B. CH4
C. Al4C3
D. CaC2
Đáp án: C
Giải thích:
Chất không điều chế được trực tiếp axetilen là Al4C3
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
Câu 6:
A. Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch HCl
Đáp án: B
Giải thích:
Các ankin-1-in có phản ứng đặc trưng là tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng → chọn thuốc thử là dung dịch AgNO3/NH3
Phương trình hóa học:
Câu 7:
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H6
D. C4H8
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Xét tỉ lệ:
→ A có công thức phân tử là CnH2n-2
Theo phương trình hóa học:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
Theo đề bài:
%
→ n = 4
Vậy công thức phân tử của A là C4H6
Câu 8:
A. 25,0%
B. 50,0%
C. 60,0%
D. 37,5%
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: nhh = 0,2 mol
Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4
Ta có:
Câu 9:
A. C3H6
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H8.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: MY = 8.2 = 16 < 28
→ Sau phản ứng H2 còn dư, hiđrocacbon B đã phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng:
mX = mY → nX.MX = nY.MY
Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol
TH1: Nếu B có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)
Ta có:
TH2: Nếu B có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 20)
Ta có:
(thỏa mãn)
Vậy công thức của B là C3H4
Câu 10:
A. 3,36 lít và 2,24 lít
B. 4,48 lít và 4,48 lít
C. 3,36 lít và 3,36 lít
D. 1,12 lít và 5,60 lít
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ta có:
lít
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
lít
Câu 11:
A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)
B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)
C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)
D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)
Đáp án: C
Giải thích:
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.
Phương trình hóa học
Ta có: n↓ = 0,3 mol
Theo phương trình:
Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là
Câu 12:
A. C4H6
B. C2H2
C. C4H4
D. C3H4.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: nX = 0,15 mol
Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ta có: n↓ = nX = 0,15 mol
TH1: Ankin có 1H linh động
Mankin = 14n – 2 = 240 – 108 + 1 = 133
→ không có ankin thỏa mãn
TH2: Ankin có 2H linh động
Mankin = 14n – 2 = 240 – 2.108 + 2 = 26
→ X là C2H2
Câu 13:
A. 4,2 gam
B. 5,2 gam
C. 6,2 gam
D. 7,2 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
→ Công thức phân tử của ankin là C3H4
Phương trình hóa học:
Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
Câu 14:
A. C3H4
B. C2H2
C. C4H6.
D. C5H8.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Ta có:
Mặt khác:
Vậy công thức phân tử của ankin là C4H6
Câu 15:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức phân tử của ankin là
Bảo toàn liên kết
Lại có:
X là C4H6
Câu 16:
A. axetilen
B. metylaxetilen
C. etylaxetilen
D. propylaxetilen
Đáp án: B
Giải thích:
MN = 16 < 28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, ankin phản ứng hết
Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Lại có:
0,2MX + (1-0,2).2 = 16.0,6
→ MX = 40
→ X là C3H4 (metylaxetilen)
Câu 17:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
TH1: ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3
Kết tủa thu được là Ag2C2
(không thỏa mãn)
TH2: ankin X có tác dụng với AgNO3/NH3
Gọi công thức của ankin là
→ Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,05 mol) và
Ta có:
0,05.240 + 0,05(R + 132) = 19,35
→ R = 15 (-CH3)
Vậy X là
Câu 18:
A. C2H4
B. CH4
C. C2H6
D. C3H8
Đáp án: C
Giải thích:
Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được
X là ankan
Lại có: và ankin có số C = 2
→ ankan có số C bằng 2
→ X là C2H6
Câu 19:
A. 25,00%
B. 66,66%
C. 33,33%
D. 75,00%
Đáp án: A
Giải thích:
Đốt X thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1
→ A là ankan và
Khí thoát ra khỏi brom là khí A
Đốt A có:
Ta có:
Lại có:
Câu 20:
A. C2H6
B. C3H6
C. C4H6
D. C4H8
Đáp án: C
Giải thích:
Theo giả thiết ta có:
→ A có công thức phân tử là CnH2n-2
Phương trình phản ứng:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
Từ giả thiết suy ra:
X là C4H6
Câu 21:
A. CH3CHBr2
B. CHBr2-CHBr2
C. CH2Br-CH2Br
D. CH3CHBr-CH2Br
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số nguyên tử brom trong B là n, theo giả thiết ta có:
Nếu n = 2 thì M = 173 (loại, vì khối lượng mol của CxHyBr2 phải là số chẵn)
Nếu n = 4 thì M = 346
→ MA = MB – 80.4 = 346 – 320 = 26
Vậy A là C2H2 và B là C2H2Br4
Câu 22:
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2
B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
Đáp án: D
Giải thích:
Đặt công thức trung bình của anken M và ankin N là
Ta có:
Vậy anken là C3H6 và ankin là C3H4
Nếu hai chất C3H6 và C3H4 có số mol bằng nhau thì số nhưng chứng tỏ anken phải có số mol nhiều hơn
Câu 23
A. C2H2 và C4H6
B. C2H2 và C4H8
C. C3H4 và C4H8
D. C2H2 và C3H8
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu chỉ có một hidrocacbon phản ứng với dung dịch brom thì ta có:
Vậy cả hai hidrocacbon cùng phản ứng với dung dịch nước brom
Khối lượng bình Br2 tăng 6,7 gam là số gam của hỗn hợp X. Đặt công thức trung bình của hai hidrocacbon mạch hở là
Phương trình hóa học:
Trong hỗn hợp có một chất chứa 2 liên kết π chất còn lại chứa 1 liên kết π
trong hỗn hợp phải có một chất là C2H2 (có hai liên kết π) chất còn lại phải có một liên kết π và có số C từ 3 trên lên đó là C4H8
Câu 24: Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C2H4
C. C4H6
D. C3H4
Đáp án: A
Giải thích:
Đốt cháy Y thu được
Y là ankan CnH2n+2
Số nguyên tử C trong Y:
Vậy Y là C2H6 và X là C2Hy
Phương trình hóa học:
Vậy X là C2H2
Câu 25: hỗn hợp X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là
A. C3H6
B. C4H6
C. C3H4
D. C4H8
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Vì hỗn hợp Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom nên hidro phản ứng hết, hidrocacbon còn dư. Như vậy trong hỗn hợp X
→ (12x + y).0,25 + 0,4.2 = 10,8
→ 12x + y = 40
→ x = 3 và y = 4
Vậy hidrocacbon là C3H4
Câu 26:
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi công thức phân tử ankin X:
Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon ankin X dư
ankin X là C2H2
Câu 27:
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X đều là x mol
Khối lượng kết tủa tạo ra do C2H2 phản ứng với AgNO3/NH3 là 2,4 gam suy ra hai chất còn lại khi phản ứng với AgNO3/NH3 cho lượng kết tủa lớn hơn 1,6 gam
Khối lượng kết tủa tạo ra do C4H4 phản ứng với AgNO3/NH3 là 1,59 gam
→ C3H4 phải tham gia phản ứng kết tủa
Vậy công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là
Câu 28:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 2
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình phản ứng
Ta có:
(12.7 + 8-n + 108n).0,15 = 45,9
→ n = 2
Mặt khác độ bất bào hòa của C7H8 bằng
→ C7H8 có hai nối ba ở đầu mạch, các đồng phân thỏa mãn là
Câu 29: Đốt cháy m gam hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường được CO2 và m gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon B là đồng đẳng kế tiếp của A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng x gam. Giá trị x là
A. 29,2 gam
B. 31 gam
C. 20,8 gam
D. 16,2 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Đặt công thức phân tử của A là CxHy
Phương trình phản ứng:
Vì hidrocacbon A ở thể khí nên số C không vượt quá 4. Vậy A là C4H6, đồng đẳng kế tiếp của A là C5H8
Câu 30:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
x + y = 0,1 (1)
Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X
28x + 26y = 2,7 (2)
Từ (1) và (2) x = y = 0,05
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án
Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Hiđrocacbon thơm có đáp án
Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án
Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án