
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
1Views
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 30: Luyện tập: Anken và ankađien
Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 30: Luyện tập: Anken và ankađien
Bài 1:
A. isohexan
B. 3-metylpent-3-en
C. 3-metylpent-2-en
D. 2-etylbut-2-en
Đáp án: C
Giải thích:
Mạch chính có chứa liên kết đôi C=C, có 5C
Đánh số thứ tự để số chỉ vị trí liên kết đôi nhỏ nhất
→ Gọi tên: 3-metylpent-2-en
Bài 2:
(1) Trong phân tử anken có một liên kết đôi C=C
(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n là anken
(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có công thức phân tử CnH2n
(4) Anken là hiđrocacbon no, mạch hở có chứa liên kết đôi C=C trong phân tử
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng là (1) và (3).
Phát biểu (2) sai vì xicloankan cũng có công thức phân tử là CnH2n.
Phát biểu (4) sai vì anken là hiđrocacbon không no.
Bài 3:
A. 4
B. 5
C. 6.
D. 7.
Đáp án: C
Giải thích:
Có 6 đồng phân thỏa mãn là
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis-, trans-)
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
CH3-C(CH3)=CH-CH3
CH3-CH(CH3)CH=CH2
Bài 4:
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 10.
Đáp án: B
Giải thích:
C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo mạch hở là
CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH2-CH3
CH2=C(CH3)-CH2-CH3
CH3-C(CH3)=CH-CH3
CH3-CH(CH3)CH=CH2
Bài 5:
A. (I), (IV), (V)
B. (II), (IV), (V)
C. (III), (IV)
D. (II), (III), (IV), (V)
Đáp án: B
Giải thích: Có 3 chất thỏa mãn điều kiện có đồng phân hình học là (II), (IV), (V)
Bài 6:
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
B. CH3-CH2-CHBr-CH3
C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Bài 7:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
Có 2 công thức thỏa mãn là:
CH2=CH2
CH3-CH=CH-CH3
Bài 8:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng
A. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O.
B. NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl.
C. C2H5OH C2H4 + H2O.
D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) Na2CO3 + CH4.
Đáp án: C
Giải thích:
Khí Y được thu bằng phương pháp dời chỗ của nước, nên khí Y không tan trong nước → loại đáp án A, B
Khí Y được điều chế từ dung dịch X → loại đáp án D
Bài 9:
A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10
D. C5H8.
Đáp án: C
Giải thích:
Xét tỉ lệ
→ X là anken CnH2n (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Ta có:
→ n = 5
Vậy công thức của X là C5H10
Câu 10:
A. but-1-en
B. but-2-en
C. propilen
D. butan
Đáp án: A
Giải thích:
X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 nên X là anken, có công thức CnH2n (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Ta có:
→ n = 4
Vậy công thức của X là C4H8
Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là but-1-en
Bài 11:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta chọn
Phương trình hóa học:
Ta có: nkhí giảm =
Vì H = 75% nên
→ nsau phản ứng = 1 + 1 – 0,75 = 1,25 mol
Bảo toàn khối lượng:
mhỗn hợp trước phản ứng = mhỗn hợp sau phản ứng = mA
→ 1.2 + 14n.1 = 23,2.2.1,25
→ n = 4
Vậy công thức của anken là C4H8
Bài 12:
A. C2H4
B. C3H8
C. C4H8
D. C5H10.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2)
Nhận thấy: MY = 4.4 = 16 < 28
→ Sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
→ nX.MX = nY.MY
Chọn nx =1,2 mol; nY = 1 mol
Ta có:
Lại có: mX = 1,2.3,33.4 = 16 gam
→ 0,2.14n + 1.2 = 16
→ n = 5
Vậy công thức của anken là C5H10
Bài 13:
A. 20%
B. 40%
C. 50%
D. 25%
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: MX = 3,75.4 = 15. Sơ đồ đường chéo
có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
→ nX.MX = nY.MY
→ Chọn nX = 4 mol; nY = 3 mol
Trong X ban đầu có
Lại có:
Bài 14:
A. C2H4 và C3H6
B. C4H8 và C5H10
C. C3H6 và C4H8
D. C6H12 và C5H10.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: nanken = 0,4 mol
Gọi công thức phân tử của hai anken là
Phương trình hóa học:
Vậy hai anken là C3H6 và C4H8
Bài 15:
A. 92,40
B. 94,20
C. 80,64
D. 24,90
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức phân tử của ba anken là
Phương trình hóa học:
Bảo toàn nguyên tố O:
lít
Bài 16:
A. 0,09 mol và 0,01 mol
B. 0,01 mol và 0,09 mol
C. 0,08 mol và 0,02 mol
D. 0,02 mol và 0,08 mol
Đáp án: A
Giải thích:
Khi đốt ankan:
Khi đốt anken:
Bài 17:
A. 2,240
B. 2,688
C. 4,480
D. 1,344
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Số mol C2H4 tối thiểu là số mol C2H4 phản ứng vừa đủ với KMnO4
Phương trình hóa học
lít
Bài 18:
A. CH3-CHBr-CH=CH2
B. CH3-CH=CH-CH2Br
C. CH2Br-CH2-CH=CH2
D. CH3-CH=CBr-CH3
Đáp án: A
Giải thích:
Ở -800C, buta-1,3-đien ưu tiên cộng 1,2
Phương trình hóa học
Bài 19:
A. 12,1
B. 12,2
C. 12,3
D. 12,4
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn khối lượng:
mhh = mC + mH = 0,9.12 + 1,4.1 = 12,2 gam
Bài 19:
A. 0,15 mol
B. 0,20 mol
C. 0,30 mol
D. 0,25 mol
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi công thức của anken là CnH2n và ankađien CmH2m-2 (n ≥ 2, m ≥ 3)
Sơ đồ phản ứng:
Bài 20:
A. 45,0 gam
B. 37,5 gam
C. 40,5 gam
D. 42,5 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, C4H6
Gọi công thức chung của hỗn hợp X là
Bảo toàn nguyên tố C:
Lại có:
Bài 21:
A. C2H4 và C5H8
B. C2H4 và C4H6
C. C3H6 và C4H6
D. C4H8 và C3H4
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi trong 0,1 mol hỗn hợp X có:
Ta có hệ phương trình sau:
Xét phản ứng đốt cháy X:
Số nguyên tử C trung bình của X là:
Ta có:
Công thức của anken và ankaddien lần lượt là C2H4 và C4H6
Bài 22
A. Dung dịch brom dư
B. dung dịch NaOH dư
C. Dung dịch Na2CO3 dư
D. dung dịch KMnO4 loãng dư
Đáp án: B
Giải thích:
Do H2SO4 đặc có tính háo nước và tính oxi hóa mạnh, nên có thể tạo ra các sản phẩm phụ như CO2, SO2 lẫn với etilen
Để làm sạch etilen cần dẫn sản phẩm qua dung dịch kiềm để hấp thụ hết CO2, SO2
Bài 23: Để phân biệt etan và eten, người ta dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất?
A. phản ứng đốt cháy
B. phản ứng cộng với hiđro
C. phản ứng cộng với nước brom
D. phản ứng trùng hợp
Đáp án: C
Giải thích:
Eten có tham gia phản ứng cộng H2 và trùng hợp khác với etan
Điều kiện để thực hiện phản ứng cộng H2 và trùng hợp phức tạp và hiện tượng không rõ
Eten có khả năng làm mất màu dung dịch brom ngay ở điều kiện thường
Bài 24:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Đáp án: D
Giải thích:
Từ C2 đến C4, anken là chất khí ở điều kiện thường
C2H4: 1 đồng phân
C3H6: 1 đồng phân
C4H8: 4 đồng phân
(CH2=CHCH2CH3, CH3-CH=CH-CH3(cis-trans), CH2=C(CH3)-CH3)
Vậy tất cả có 6 đồng phân
Bài 25:
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol
Đáp án: C
Giải thích:
Bảo toàn khối lượng:
Bài 26:
A. 40%
B. 60%
C. 65%
D. 75%
Đáp án: D
Giải thích:
Giả sử
Hiệu suất tính theo anken hay H2 đều được
Bảo toàn khối lượng:
Bài 27:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2)
Nhận thấy: MY = 11,5.2 = 23 < 28
→ sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng:
Chọn nX = 1,5 mol và nY = 1 mol
Ta có:
Vậy ban đầu, trong X có 0,5 mol CnH2n và 1 mol H2
Vậy công thức của anken là C3H6
Bài 28:
A. C4H10, C3H6 và 5,8 gam
B. C3H8, C2H4 và 5,8 gam
C. C4H10, C3H8 và 12,8 gam
D. C3H8, C2H4 và 11,6 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có: nA = 0,2 mol và nB = 0,1 mol
nB = mbình tăng = 2,8 gam
B là C2H4 (0,1 mol) và A là C3H8 (0,2 mol)
→ mX = 0,1.28 + 0,2.44 = 11,6 gam
Bài 29:
A. 30%, 20%, 50%
B. 20%, 50%, 30%
C. 50%, 20%, 30%
D. 20%, 30%, 50%
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi số mol C2H6, C3H8, C3H6 trong hỗn hợp lần lượt là x, y, z mol
Ta có hệ phương trình:
Phần trăm theo thể tích của mỗi chất là
Câu 30:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH, vì NaOH dư nên ta có chỉ tạo muối trung hòa:
mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng
= 21,62 – 0,2n.40 = 21,62 – 8n gam
Ta có:
Vậy công thức phân tử của X là C2H4
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án
Trắc nghiệm Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác có đáp án