
Anonymous
0
0
Giải SBT Hóa 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác
Bài 35.1 trang 53 sbt Hóa 11: Chất sau có tên là gì?
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen.
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen.
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen.
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Lời giải:
Đáp án D
Đánh số thứ tự trên vòng benzen sao cho tổng số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất.
Ta có tên gọi: 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Bài 35.2 trang 53 sbt Hóa 11: Chất sau có tên là gì? 
Lời giải:
Đáp án C
Đánh số thứ tự trên vòng benzen sao cho tổng số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất.
Ta có tên gọi: 2-etyl-1,4-đimetylbenzen.
Bài 35.3 trang 53 sbt Hóa 11: Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo: C6H5-CH=CH2. Nhận xét nào cho dưới đây đúng?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Lời giải:
Đáp án C
Stiren là hiđrocacbon thơm do trong phân tử có chứa 1 vòng benzen.
Bài 35.4 trang 53 sbt Hóa 11: m-Xilen có công thức cấu tạo là?
Lời giải:
Đáp án C
m – xilen hay còn gọi là 1,3 – đimetylbenzen
Bài 35.5 trang 53 sbt Hóa 11: Có bao nhiêu chất đồng đẳng của benzen có cùng công thức phân tử C9H12
Lời giải:
Đáp án C
8 chất gồm: 2 chất C6H5C3H7, 3 chất C2H5-C6H4-CH3 và 3 chất C6H3(CH3)3
Bài 35.6 trang 53 sbt Hóa 11: Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây. Viết các chất sản phẩm hữu cơ ở dạng công thức cấu tạo và kèm theo tên.
Lời giải:
Bài 35.7 trang 54 sbt Hóa 11: Benzen không tác dụng với dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4 nhưng stiren thì có phản ứng với cả hai dung dịch đó.
1. Giải thích vì sao stiren có khả năng phản ứng đó.
2. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng đó.
Lời giải:
1. Vì stiren có liên kết đôi ở nhánh do đó stiren có thể phản ứng với cả dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4.
Bài 35.8 trang 54 sbt Hóa 11: Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít O2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó.
Lời giải:
1. A là đồng đẳng của benzen nên có công thức chung: CnH2n - 6
Theo phương trình:
Cứ (14n - 6)g A tác dụng với mol O2
Theo đầu bài:
Cứ 13,24g A tác dụng với mol O2
Ta có
Suy ra n = 8 suy ra CTPT: C8H10
2. Các công thức cấu tạo
(1,2-đimetylbenzen)
(1,3-đimetylbenzen)
(1,4-đimetylbenzen)
(etylbenzen)
Bài 35.9 trang 54 sbt Hóa 11: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 77 : 18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
1. Xác định công thức phân tử của chất A.
Lời giải:
1. Đặt công thức chung của hidrocacbon A là CxHy
Theo đầu bài ta có:
g/mol
Tức là 12x + y = 92,0 suy ra x = 7; y = 8
Công thức phân tử chất A là C7H8.
2. Công thức cấu tạo
: metylbenzen (hay toluen).
Bài 35.10 trang 55 sbt Hóa 11: Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 g M, thu được 8,8 g CO2.
Xác định công thức phân tử và phần trăm (về khối lượng) của từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải:
Đáp án
Số mol 2 chất trong 6,55 g M là: mol
Số mol 2 chất trong 2,62 g M là: mol
Giả sử trong 2,62 g M có a mol CxHy và b mol Cx+1Hy+2
Có: xa + (x + 1)b = 0,2 (3)
Từ (3), ta có x(a + b) + b = 0,2
b = 0,2 - 0,03x
Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03.
Suy ra 5,67 < x < 6,67 suy ra x = 6
b = 0,2 - 0,03.6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01
Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6.
Khối lượng C6H6 chiếm
Khối lượng C7H8 chiếm 100% - 29,8% = 70,2%.
Bài 35.11 trang 55 sbt Hóa 11: Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit sunfuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính:
1. Khối lượng trinitrotoluen thu được.
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trăm của từng axit trong hỗn hợp đó.
Lời giải:
1. Số mol TNT = số mol toluen = mol
Khối lượng TNT = kg
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng:
23 + 88 + 74 - 5675.10-2 = 12825.10−2 (kg)
Khối lượng HNO3 trong đó:
kg
C% của HNO3 là:
Khối lượng H2SO4 là: kg
C% của H2SO4 là:
Bài 35.12 trang 55 sbt Hóa 11: Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500oC, 30 - 40 atm, chất xúc tác Cr2O3 / Al2O3.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng (các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo).
2. Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H2 (đktc).
Lời giải:
1. Phương trình hóa học:
2. Ta có: ntoluen= mol
Khối lượng toluen là: 3,75.92 = 345 (g).