
Anonymous
0
0
Giải SBT Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
Bài 11.1 trang 18 sbt Hóa 11: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước):
Lời giải:
Đáp án D
Trong dung dịch điện li yếu theo ba nấc (chủ yếu phân li theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu).
Dung dịch axit photphoric có chứa các ion: H+, H2PO4-, HPO42-, PO43
Bài 11.2 trang 18 sbt Hóa 11: Công thức phân tử của canxi đihiđrophotphat là:
Lời giải:
Đáp án D
Công thức phân tử của canxi đihiđrophotphat là Ca(H2PO4)2
Bài 11.3 trang 18 sbt Hóa 11: Trong dãy nào sau đây, tất cả các muối đều ít tan trong nước?
A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4, CaSO4
B. AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2
C. AgCl, PbS, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2
D. AgF, CuSO4, BaCO3, Ca(H2PO4)2
Lời giải:
Đáp án B
Tất cả các muối đều ít tan trong nước: AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2
Bài 11.4 trang 18 sbt Hóa 11: Trong dãy nào sau đây, tất cả muối đều dễ tan trong nước?
A. Ba(NO3)2, (NH4)3PO4, CaHPO4
B. Na3PO4, Ba(H2PO4)2, (NH4)2HPO4
Lời giải:
Đáp án B
Trong dãy trên, tất cả muối đều dễ tan trong nước: Na3PO4, Ba(H2PO4)2, (NH4)2HPO4
Bài 11.5 trang 18 sbt Hóa 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit. Tại sao H3PO4 điều chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết?
Lời giải:
Phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit:
3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 → 6H3PO4 + 10CaSO4 + 2HF
H3PO4 điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết, vì tất cả các tạp chất có trong quặng apatit tạo được muối sunfat hoặc photphat tan đều chuyển vào dung dịch H3PO4.
Bài 11.6 trang 18 sbt Hóa 11: Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4, Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.
Lời giải:
Dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất có thể là:
Các phương trình hoá học:
(1) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 2P + 3CaSiO3 + 5CO
(2) 4P + 5O2 2P2O5
(3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(4) H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
(5) NH4H2PO4 + NaOH → NaH2PO4 + NH3 + H2O
(6) NaH2PO4 + 2NaOH → Na3PO4 + 2H2O
(7) Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3
Các phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử, các phản ứng còn lại không phải oxi hoá - khử. Các phản ứng (2), (3), (4) còn được gọi là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng (5), (6), (7) còn được gọi là phản ứng trao đổi.
Bài 11.7 trang 18 sbt Hóa 11: Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải:
Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.
Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm.
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ (màu trắng) + NaNO3
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓(màu vàng nhạt) + NaNO3
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S:
Na2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ (màu đen)+ 2NaNO3
- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4:
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ (màu vàng)+ 3NaNO3
- Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3.
Bài 11.8 trang 18 sbt Hóa 11: Cho 62,0 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%.
Lời giải:
Canxi photphat có thể phản ứng với axit sunfuric theo các phương trình hoá học:
Ca3(PO4)2 + H2SO4 → 2CaHPO4 + CaSO4 (1)
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 (2)
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 (3)
Số mol Ca3(PO4)2 là: = (mol)
Số mol H2SO4 là: = (mol)
Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là:
nên H2SO4 chỉ đủ để tạo ra hai muối CaHPO4 và Ca(H2PO4)2 theo các phương trình hóa học (1) và (2).
Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2), thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là a + 2b. Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình được: a = 0,08 và b = 0,12.
Suy ra = 2.0,08.136 = 21,76 (g);
= 0,12.234 = 28,08 (g);
= (a + 2b).136 = (0,08 + 0,24).136 = 45,52 (g).