
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat (có đáp án 2023) – Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
1Views
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
Bài giảng Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
Câu 1:
A. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
B. Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
C. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.
D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.
Đáp án: C
Giải thích:
Để thu được axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước:
4P + 5O2 2P2O5.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 2:
A. CaHPO4
B.Ca3(PO4)2
C.NH4H2PO4
D.Ca(H2PO4)2
Đáp án: B
Giải thích: Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.
Câu 3:
A. manhetit.
B. apatit.
C. cromit.
D. boxit.
Đáp án: B
Giải thích: Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2.
Câu 4:
A. photpho
B. điphotpho pentaoxit.
C. photphin.
D. canxi photphat.
Đáp án: C
Giải thích:
Các cách điều chế H3PO4 là
P+5HNO3→H3PO4+5NO2+H2O
P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4
Ca3(PO4)2+3H2SO4đặc, nóng →3CaSO4↓+2H3PO4
Không điều chế được H3PO4 từ PH3 (photphin)
Câu 5: Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6:
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 7:
A. NaH2PO4.
B. NaH2PO4 và Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4.
Đáp án: B
Giải thích:
→ muối thu được sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4
Câu 8:
A. 1,426.
B. 1,395.
C. 1,302.
D. 1,085.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức chung của 2 bazơ mà MOH
Ta có:
TH1: Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối
→
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng H3PO4 + kiềm ta có :
mmuối +
→ mchất rắn + 0,15.18
→ m = 1,4389 gam
→ Không thỏa mãn.
TH2: Chất rắn có chứa MOH dư (a mol) và M3PO4 (b mol)
Ta có hệ phương trình:
Bảo toàn nguyên tố P:
Câu 9: Hòa tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
A. 600 ml.
B. 800 ml.
C. 400 ml.
D. 120 ml.
Đáp án: B
Giải thích:
Số mol electron tối đa mà nhận là:
Số mol electron tối đa mà Cu nhường là:
→ Cu đã phản ứng hết và axit dư
Bảo toàn electron:
→
→ phản ứng =
→ dư = 0,2 mol
→ dư = 0,8 mol
lít = 800ml
Câu 10:
A. 63%.
B. 32%.
C. 49%.
D. 56%.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: → thêm = 2 mol.
mdung dịch A = 142 + 500 = 642 gam.
Câu 11:
A. 100 lít.
B. 80 lít.
C. 40 lít.
D. 60 lít.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 12:
A. 35ml
B. 45ml
C. 25ml
D. 75ml
Đáp án: D
Giải thích:
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3 H2O
→
lít = 75ml
Câu 13:
A. H3PO4 và KH2PO4.
B. K3PO4 và KOH.
C. KH2PO4 và K2HPO4.
D. K2HPO4 và K3PO4.
Đáp án: D
Giải thích:
nNaOH = 0,05 mol
→ tạo 2 muối K2HPO4 và K3PO4.
Câu 14:
A. 10,65
B. 14,20
C. 7,10
D. 21,30
Đáp án: A
Giải thích:
TH1: dung dịch sau phản ứng chỉ thu được muối.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn +
TH2: KOH dư
→ chất rắn gồm K3PO4 và KOH dư
→ Loại
TH3: axit dư (thường không vào)
Câu 15:
A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2. CaF2.
B. Trong công nghiệp
C. Ở điều kiện thường
D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.
Đáp án: A
Giải thích:
A đúng.
B sai vì trong công nghiệp, photpho được điều chế từ Ca3(PO4)2, SiO2 và C.
C sai vì ở nhiệt độ thường, P trắng tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.
D. sai vì tất cả muối đều tan; muối và chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.
Câu 16:
A. 14,2 gam
B. 15,8 gam
C. 16,4 gam
D. 11,9 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Nhận thấy: → phản ứng vừa đủ để tạo muối Na2HPO4.
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
→ nmuối = 0,1 mol
→ mmuối = 0,1.142 = 14,2 gam
Câu 17:
A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 loãng
B. Ca(H2PO4)2 và H2SO4 đặc
C. Ca3(PO4)2 và H2SO4 đặc
D. P2O5 và H2O
Đáp án: C
Giải thích:
Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 từ quặng photphorit và quặng apatit.
Do hai quặng apatit hay photphorit chứanhiềuCa3(PO4)2.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.
Cần chú ý:điều kiện H2SO4 phải đặc, nóng.
Câu 18:
A. 14,00.
B. 16,00.
C. 13,00.
D.15,00.
Đáp án: A
Giải thích:
Chất rắn gồm K3PO4 và KOH dư
Bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn +
Câu 19:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4
B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
C. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
D. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4
Đáp án: D
Giải thích:
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4
KH2PO4 + KOH → K2HPO4 + H2O
Câu 20:
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Lưu ý: Ngoài các ion trên, trong dung dịch vẫn còn một phần H3PO4 chưa phân li.
Câu 21:
A. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4.
B. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4.
C. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4.
D. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 22:
(1) Ca3(PO4)2 + C + SiO2 (lò điện)
(2) NH3 + O2 ( cao)
(3) Cu(NO3)2 ( cao)
(4) NH4Cl + NaOH.
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là.
A.
B. (1),
C. (2),
D. (1),
Đáp án: D
Giải thích:
Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 3CaSiO3 + 2P + 5CO
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O
Câu 23:
A. PBr3.
B. PI3.
C. PF3.
D. PCl3.
Đáp án: A
Giải thích:
PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX
H3PO3 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O
HX + NaOH → NaX + H2O
Vậy công thức cần tìm là PBr3.
Câu 24:
Ca3(PO4)2H3PO4Ca(H2PO4)2
Biết hiệu suất 70% , tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hóa trên là
A. 800 gam.
B. 350 gam.
C. 400 gam.
D. 700 gam.
Đáp án: A
Giải thích:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 ↓ + 2H3PO4
4H3PO4 + Ca3(PO4)2 → 3Ca(H2PO4)2
mol
Khối lượng H2SO4 thực tế là:
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:
mdd =
Câu 25:
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 10,08.
D. 8,96.
Đáp án: A
Giải thích:
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
→ P phản ứng hết, HNO3 dư
→
lít
Câu 26:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích: Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan tốt trong nước.
Câu 27:
A. a = 0,2 và CM = 2,75M
B. a = 0,4 và CM = 2,75M.
C. a = 0,4và CM = 5,5M.
D. a = 0,2 và CM = 5,5M.
Đáp án: A
Giải thích:
Bảo toàn nguyên tố P ta có:
Bảo toàn nguyên tố Na:
Câu 28:
A. Ba(OH)2 vì phản ứng tạo Ba3(PO4)2 kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư.
B. AgNO3 vì phản ứng tạo dung dịch có màu vàng.
C. Cu và HNO3 vì phản ứng tạo ra kết tủa có màu xanh.
D. AgNO3 vì phản ứng tạo ra kết tủa có màu vàng.
Đáp án: D
Giải thích:
Thuốc thử để nhận biết ion trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng
Phương trình ion:
Câu 29:
A. 10,00 tấn
B. 12,50 tấn
C. 11,11 tấn
D. 13,89 tấn
Đáp án: D
Giải thích:
Khối lượng quặng cần dùng là:
tấn
Câu 30:
A. KCl
B. Na2S
C. K3PO4
D. Na2SO4
Đáp án: C
Giải thích:
Kết tủa thu được có màu vàng.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng có đáp án