
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phân bón hóa học (có đáp án 2023) – Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
Bài giảng Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học
Câu 1:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng hoặc
(NH2)2CO là đạm urê.
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng hoặc
Câu 3:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Phân Urê (NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất.
Hàm lượng đạm của phân đạm bằng hàm lượng %N trong phân.
(NH2)2CO (%N = 46,67%); (NH4)2SO4 (%N = 21,21%);
NH4Cl (%N = 26,17%); NH4NO3 (%N = 35%).
Câu 4:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( ) và ion amoni ().
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Các phát biểu đúng: 2, 4, 5, 6.
(1) sai vì độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của K2O trong phân.
(3) sai vì nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng apatit.
(7) sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat () và ion amoni ().
(8) sai vì amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích: Urê thuộc loại phân đạm vì cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng.
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích: Amophot là hỗn hợp các muối(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Giả sử có 100 gam phân bón
Mà thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Bảo toàn nguyên tố P ta có:
Câu 8:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
Số nhận xét sai là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhận xét sai: b, c
+ Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.
+ Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Câu 9:
(a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3.
(b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: D
Giải thích: (d) sai vì đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn hóa học.
Câu 10:
A. Nitơ.
B. Photpho.
C. Kali.
D. Cacbon.
Đáp án: A
Giải thích: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố N.
Câu 11:
A. (NH4)2HPO4 và KNO3.
B. NH4H2PO4 và KNO3.
C. (NH4)3PO4 và KNO3.
D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
Đáp án: A
Giải thích: Phân bón nitrophotka là hỗn hợp: (NH4)2HPO4 và KNO3 .
Câu 12:
A. nitơ.
B. cacbon.
C. kali.
D. photpho.
Đáp án: D
Giải thích: Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Câu 13:
A. 44,33%
B. 46,00%
C. 45,79%
D. 43,56%
Đáp án: C
Giải thích:
Tính trong 100 gam phân đạm.
Câu 14:
A. 60,68%.
B. 55,96%.
C. 59,47% .
D. 61,92%.
Đáp án: C
Giải thích:
Tính trong 100 gam phân lân
Câu 15:
(1) Supephotphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(2) Amophot là một loại phân phức hợp.
(3) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.
(4) Sục CO2 vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.
(5) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án: C
Giải thích:
Phát biểu đúng: (1), (2), (4).
(3) sai vì:
(5) sai chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước và phân ly hoàn toàn thành các ion.
Câu 16:
A. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân.
B. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion hoặc
C. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của kali trong phân.
D. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Đáp án: B
Giải thích:
A sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của P2O5 trong phân.
B đúng. và là 2 dạng ion cung cấp đạm mà dễ tan, cây dễ hấp thụ.
C sai. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân.
D sai. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 17:
(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc 3CaSO4 + 2H3PO4
(2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc2CaSO4 + Ca(H2PO4)2
(3) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2
(4)P + 5HNO3(đặc) → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca3(PO4)2 là
A. (2), (3).
B.(1), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (4).
Đáp án: B
Giải thích:
Quá trình điều chế supephotphat kép xảy ra hai giai đoạn: điều chế axit photphoric và cho axit này tác dụng với photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc 3CaSO4 ↓ + 2H3PO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2
Câu 18:
A. Amophot
B. Supephotphat kép
C.Phân lân nung chảy
D. Supephotphat đơn
Đáp án: C
Giải thích: Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. Các muối này không tan trong nước, nên cũng chỉ thích hợp cho loại đất chua.
Câu 19:
A. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
C.Độ dinh dưỡng trong phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
D. Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Đáp án: C
Giải thích:
A sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni
B sai vì amophot là hỗn hợp muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
C đúng.
D sai vì nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 20:
A. 7%.
B. 16,03%.
C. 25%.
D. 35%.
Đáp án: B
Giải thích:
Giả sử khối lượng phân là 100g
Bảo toàn nguyên tố ta có:
Câu 21:
A. NaNO3.
B. NH4H2PO4.
C. KNO3.
D. BaSO4.
Đáp án: D
Giải thích: BaSO4 là chất kết tủa không tan trong nước và không cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cơ bản cho cây trồng → Không được dùng làm phân bón.
Câu 22: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
A. Đá vôi.
B. Muối ăn.
C. Phèn chua.
D. Vôi sống.
Đáp án: D
Giải thích:
Đất có tính chua tức là có pH < 7
→ Để khử chua cho đất cần dùng chất có pH > 7 để trung hòa.
A. Đá vôi là CaCO3 là chất không tan nên không được sử dụng.
B. Muối ăn là NaCl có môi trường trung tính → loại.
C. Phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có tính axit → loại.
D. Vôi sống là CaO Ca(OH)2 → pH > 7 → Thỏa mãn.
Câu 23:
A. Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố photpho.
B. Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây là nguyên tố nitơ.
C. Trong phản ứng giữa N2 và O2 thì vai trò của N2 là chất oxi hóa.
D. Tất cả các muối nitrat đều kém bền ở nhiệt độ cao.
Đáp án: C
Giải thích:
C sai
N2 + O2 2NO
→ N thể hiện tính khử.
Câu 24:
A. P2O3.
B.
C. P.
D. P2O5.
Đáp án: D
Giải thích: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.
Câu 25: Phân lân là phân bón chứa
A. nitơ.
B. cacbon.
C. photpho.
D. clo.
Đáp án: C
Giải thích: Phân lân cung cấp nguyên tố photpho dưới dạng ion photphat.
Câu 26: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từquặng xinvinit có độdinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Đáp án: C
Giải thích:
Tính trong 100 gam phân kali.
Bảo toàn nguyên tố K:
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(2) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(3) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(4) Amoniac được sử dụng để sản xuất nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án: D
Giải thích:
Phát biểu đúng : (1), (3), (4).
(2) sai vì thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2.
Câu 28:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2O5 và K2O.
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: D
Giải thích:
(1) sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được tính theo % khối lượng của N.
(2) đúng vì khi bón cùng vôi sẽ sinh ra kết tủa và nitơ chuyển hóa thành khí NH3
→ cây trồng không hấp thụ được.
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
(3) đúng.
(4) đúng.
(5) đúng.
Câu 29:Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.B. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat () hoặc ion amoni ().C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Đáp án: D
Giải thích:
A sai vì công thức của phân urê là (NH2)2CO.
B sai vì phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat () hoặc ion amoni ().C. sai vì Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Câu 30: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Đáp án: A
Giải thích: Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng có đáp án
Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án