
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng (có đáp án 2023) – Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 13: Luyện tập:
Bài giảng Hóa 11 Bài 13: Luyện tập: Tính chất hóa học của nitơ, photpho và hợp chất của chúng
Câu 1:
(a) Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên chỉ có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị trong đó nitơ có số oxi hóa +5 và –3.
(b) Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường
(c) Nitơ là phi kim tương đối hoạt động ở nhiệt độ cao.
(d) Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hiđro.
(e) Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các câu đúng?
A. a, b, d, e.
B. a, c, d.
C. a, b, c.
D. b, c, d, e.
Đáp án: D
Giải thích:
a sai vì ngoài mức số oxi hóa +5, +3 thì nitơ còn có các mức oxi hóa khác như +2 (trong NO…), +1 (trong N2O…), +4 (trong NO2…), -3 (trong NH3…).
b, c, d, e đúng.
Câu 2:
A. 25%.
B. 15%.
C. 30%.
D. 20%.
Đáp án: D
Giải thích:
N2 + 3H2
Giả sử: nX = 1 mol → nY = 0,92 mol
Hiệu suất tính theo N2
Và
Đặt:
→ 0,92 = (0,2 a) + (0,83a) + 2a
→ a = 0,04 mol
Câu 3:
(1) Trong NH3 và , nitơ đều có số oxi hóa –3.
(2) Trong NH3 và , nitơ đều có cộng hóa trị 3.
(3) Công thức của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(4) Để tạo độ xốp trong một số loại bánh có thể dùng muối NH4NO2.
(5) Kim cương là tinh thể phân tử.
(6) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 4
C. 3
D. 1.
Đáp án: B
Giải thích:
Những phát biểu sai là:
(2) sửa: NH3 có cộng hóa trị 3 còn có cộng hóa trị là 4.
(4) sửa: Để tạo độ xốp trong một số loại bánh có thể dùng muối NH4HCO3.
(5) sửa: Kim cương là tinh thể nguyên tử.
(6) sửa: Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K2O.
Câu 4:
A. 30.
B. 13.
C. 66.
D. 17.
Đáp án: A
Giải thích:
→ 228 gam dung dịch X
Đặt ntinh thể = a mol
→ Sau kết tinh, dung dịch chứa
Câu 5:
A. 0,15.
B. 0,20.
C. 0,25.
D. 0,30.
Đáp án: C
Giải thích:
50,8 gam chất rắn T gồm
→ Dung dịch chỉ chứa muối Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2.
Bảo toàn khối lượng:
56x + 64.2y + 108.3y = 50,8(1)
Bảo toàn electron:
3x + 2.2y + 1.3y = 0,5.2 (2)
Từ (1) và (2) → x = y = 0,1 mol
Bảo toàn electron khi X tác dụng với Y:
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử, photpho đỏ có cấu trúc polime.
B. Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
C. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
D. Cacbonmonoxit và silic đioxit là oxit axit.
Đáp án: C
Giải thích:
A. sai vì photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
B. sai vì nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
C. đúng
D. sai vì CO là oxit trung tính.
Câu 7:
(1) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí 1,1 lần.
(2) Nitơ lỏng dùng được để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(3) Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
(4) Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac có lẫn hơi nước đi qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án: A
Giải thích:
Phát biểu đúng gồm (2) và (3).
(1) sai vì N2 nhẹ hơn không khí.
(4) sai vì NH3 sẽ tác dụng với dung dịch axit.
Câu 8:
A. 50,60 gam.
B. 57,20 gam
C. 52,70 gam.
D. 60,05 gam.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
→Chất rắn khan gồm Na3PO4 và NaOH.
Bảo toàn khối lượng ta có:
+ mNaOH = mRắn +
→ mRắn = 0,3.98 + 44 – 0,9.18 = 57,2 gam
Câu 9:
A. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 không hòa tan được bột đồng.
B. Photpho trắng dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.
C. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
D. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.
Đáp án: B
Giải thích:
A sai vì có tính oxi hóa như axit HNO3 loãng → dung dịch chứa hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được đồng.
B đúng vì P trắng cháy ở nhiệt độ > 40
C sai vì cho hơi nước qua than nung đỏ sẽ thu được khí than ướt.
D sai vì CuS không phản ứng với dung dịch HCl.
Câu 10:
A. 4
B. 2.
C. 3
D. 5.
Đáp án: B
Giải thích:
Chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng → chất đó là chất khử.
Các chất thỏa mãn là: FeO, Fe3O4.
Câu 11:
(a) Công thức hóa học của urê là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp.
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O.
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3.
(e) Trong thực tế, NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(g) Ở nhiệt độ thường, nitơ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho.
Số phát biểu không đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
(a) sai. Công thức của phân urê là (NH2)2CO
(b) sai. Amophot là phân phức hợp
(c) đúng.
(d) sai. NH4NO3 N2O + 2H2O
(e) đúng.
(f) sai. N2 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
(g) sai. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn nitơ.
Câu 12:
A. xanh.
B. vàng.
C. da cam..
D. không màu.
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình hóa học:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
→ Dung dịch thu được có màu xanh.
Câu 13:
A. 49,16%.
B. 36,74%.
C. 16,04%.
D. 45,75%.
Đáp án: B
Giải thích:
Tính trong 100 gam phân
Bảo toàn nguyên tố P ta có:
Câu 14:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 15:
A.N2 và H2O.
B.NO và H2O.
C.N2O và H2.
D.NO2 và H2O.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 16:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P2O5 vào nước.
(b) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
(d) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
→ tạo ra axit photphoric
→ tạo ra axit nitric
→ tạo ra axit silixic
→ tạo ra axit photphoric
Câu 17:
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.
C. Urê có công thức là (NH2)2CO.
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.
Đáp án: C
Giải thích:
A. sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 .
B. sai vì supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
D. sai vì phân lân cung cấp photpho cho cây trồng.
Câu 18:
A.Ca3(PO4)2.
B.Ca(H2PO4)2.
C.CaHPO4.
D.Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Đáp án: B
Giải thích:
Thành phần chính của:
- Supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
- Supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 .
Câu 19:
(a) Nhỏ dung dịch vào dung dịch
(b) Cho dung dịch vào dung dịch
(c) Sục khí vào dung dịch
(d) Nhỏ dung dịch vào dung dịch
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A.1
B.3
C.4
D.2
Đáp án: B
Giải thích:
(a) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
(b) NH3 + HCl → NH4Cl
(c)không phản ứng.
(d) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
Câu 20:
A.(NH2)2CO
B.KCl
C.Ca(H2PO4)2
D.K2SO4
Đáp án: A
Giải thích:
Phân đạm cung cấp nguyên tố N dưới dạng hoặc
(NH2)2CO là đạm urê.
Câu 21:
(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O2.
(b) Nhiệt phân muối AgNO3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Giải thích:
(a) Đúng
(b) Sai vì:2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
(c) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Giả sử có 1 mol Cu(NO3)2.
(d) Đúng vì:
2NO + O2 → 2NO2
→ Có thể nhận biết được vì Cu tan và sủi bọt khí NO không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 22:
A. Phân đạm
B. Phân NPK
C. Phân lân
D. Phân kali
Đáp án: A
Giải thích: Urê thuộc loại phân thuộc loại phân đạm.
Câu 23:
A. 0,18.
B. 0,15.
C. 0,16.
D. 0,12.
Đáp án: A
Giải thích:
Bảo toàn khối lượng ta có:
nNO = 0,03 mol
Câu 24:
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
C. 14 lít
D. 4,48 lít
Đáp án: D
Giải thích:
NH4NO2 N2 + 2H2O
lít
Câu 25:
A. Al, Zn, Cu
B. Al, Cr, Fe
C. Zn, Cu, Fe
D. Al, Fe, Mg
Đáp án: B
Giải thích: Một số kim loại như Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc, nguội.
Câu 26:
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
4P + 5O22P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 27:
A. Muối amoni kém bền với nhiệt.
B. Tất cả muối amoni tan trong nước.
C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
D. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.
Đáp án: D
Giải thích:
D sai do
→ muối amoni thường có môi trường axit.
Câu 28:
A. nhiệt phân NaNO2.
B. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.
C. thủy phân Mg3N2.
D. phân hủy khí NH3.
Đáp án: B
Giải thích:
NaNO2 + NH4Cl N2 + NaCl + 2H2O
Câu 29:
A. 0,06 mol.
B. 0,0975 mol.
C. 0,18 mol.
D. 0,125 mol.
Đáp án: C
Giải thích:
Quy đổi hỗn hợp X thành
Bảo toàn khối lượng ta có:
56a +16b = 4,04 (1)
Bảo toàn electron:
3a = 2b + 0,015.3 (2)
Từ (1) và (2) →
Câu 30:
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 10,08.
Đáp án: C
Giải thích:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
→ nkhí = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
→ Vkhí = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án
Trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic có đáp án
Trắc nghiệm Công nghiệp silicat có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng có đáp án