profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng (có đáp án 2023) – Hóa 11

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

Bài giảng Hóa 11 Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

Câu 1:

A. CO

B.CO2

C.CH4

D.CCl4

Đáp án: A

Giải thích:

Trong các vụ hỏa hoạn thì CO2 là khí gây ngạt vì không duy trì sự sống.

Ở nhiệt độ cao,CO2 phản ứng với C:

C+CO2to2CO

Và chính CO này làm cho máu đông tụ Cản trở sự vận chuyển oxi của máu.

Câu 2:

A.HCl

B.CO

C.N2

D.CO2

Đáp án: B

Giải thích:

Thành phần chính của khí than khô gồm:

CO: 32,2 %

H2: 0,5%

CO2: 1,5 %

N2: 66,8 %

Câu 3:

A.Na2CO3 nóng chảy

B. NaOH nóng chảy.

C. dung dịch HF.

D. dung dịch HCl.

Đáp án: D

Giải thích:

A.SiO2+Na2CO3toNa2SiO3+CO2B.SiO2+2NaOHtoNa2SiO3+H2OC.SiO2+4HFSiF4+2H2O

D.SiO2+HClkhông phản ứng

Câu 4:

A.3,75

B.3,88

C.2,48

D.3,92

Đáp án: D

Giải thích:

n=0,09molnCO2=0,09mol

→ nO oxit phản ứngnCO2=0,09mol

 m=5,360,09.16=3,92gam

Câu 5:

A.NaNO3

B.NaCl

C.NaOH

D.NaAlO2

Đáp án: D

Giải thích:

- Loại A và B vì không xảy ra phản ứng

- Loại C vì NaOH + CO2 → NaHCO3

- D thỏa mãn.

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Câu 6:

(a) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.

(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl.

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3.

(d) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

(a) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO↓ + 2NaCl

(b) NH3 + HCl → NH4Cl

(c) CO2 + HNO3 → không phản ứng.

(d) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl

Câu 7:

(a) C + H2O (hơi) to

(b) Si + NaOH + H2Oto

(c) FeO + CO to

(d) Cu(NO3)2 to

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

(a) C + H2O (hơi) toCO + H2

(b) Si + 2NaOH + H2OtoNa2SiO3 + 2H2

(c) FeO + CO toFe + CO2

(d) 2Cu(NO3)2 to2CuO + 4NO2 + O2

Câu 8:

A. Si + dung dịch HCl đặc

B.CO2 + dung dịch Na2SiO3

C. Si + dung dịch NaOH

D.SiO2 + Mgto

Đáp án: A

Giải thích:

A. Si + dung dịch HCl đặc ® không phản ứng

B.CO2 + Na2SiO3 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

C.Si + 2NaOH + H2O toNa2SiO3 + 2H2

D.SiO2 + 2Mgto2MgO + Si

Câu 9:

A.C + O2toCO2

B.C + 2H2 toCH4

C.3C + 4AltoAl4C3

D.3C + CaO toCaC2

Đáp án: A

Giải thích:

A.Thể hiện tính khử.

B và C. Thể hiện tính oxi hóa.

D. Vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.

Câu 10:

A.CO2

B.H2S

C.CO

D.SO2

Đáp án: A

Giải thích:

6nCO2 + 5nH2O clorophinas(C6H10O5)n + 6nO2

Câu 11:

A.14,775

B.9,850

C.29,550

D.19,700

Đáp án: D

Giải thích:

nCO2=0,15mol;nOH=0,35molT=nOHnCO2=2,33>2

Kiềm dư nCO32=nCO2=0,15mol

nBaCO3=nBa2+=0,1molm=0,1.197=19,7gam

Câu 12:

A. đồng(II) oxit

B. than hoạt tính

C. photpho

D. lưu huỳnh

Đáp án: B

Giải thích:

Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh nên thường được dùng trong các mặt nạ phòng độc.

Lưu ý: cần phân biệt hấp thụ và hấp phụ, hấp thụ ta có thể dùng đồng (II) oxitvì xảy ra phản ứng hóa học.

Câu 13:

A. 20%

B. 40%

C. 60%

D. 80%

Đáp án: A

Giải thích:

CO không khử được MgO.

nCuO=nCO=0,1mol

%mCuO=0,1.8010.100%=80%

%mMgO=20%

Câu 14:

A.MgO

B.CuO

C.Fe2O3

D.Fe3O4

Đáp án: A

Giải thích: Các oxit của kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa không bị CO khử ở nhiệt độ cao.

Câu 15:

A. 3,36.

B. 4,48.

C. 1,12.

D. 2,24.

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2=nNa2CO3=0,15mol

VCO2=0,15.22,4=3,36 lít

Câu 16:

NaOH +XZ +YNaOH +XE+YCaCO3.

Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. CO2, CaCl2.

B. NaHCO3, CaCl2.

C. NaHCO3, Ca(OH)2.

D. CO2, Ca(OH)2.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình hóa học:

2NaOH + CO2Na2CO3 +H2O

Na2CO3+ Ca(OH)22NaOH + CaCO3

NaOH + CO2 NaHCO3

NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH+H2O

→ X là CO2, Y là Ca(OH)2.

Câu 17:

A. 4,48.

B. 3,36.

C. 1,12.

D. 2,24.

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2=nCaCO3=0,15mol

VCO2=0,15.22,4=3,36lít

Câu 18:

A. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước.

B. Oxi hoá các chất khí độc, các chất tan trong nước.

C. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.

D. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước.

Đáp án: A

Giải thích: Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh, có thể hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước, do đó được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất.

Câu 19:

A. dung dịch Ca(OH)2.

B. dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. dung dịch H2O.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì CO là oxit trung tính và CO2 là 1 oxit axit.

Giải pháp tối ưu là tác dụng với 1 dung dịch bazơ.

Chọn Ca(OH)2 vì giá thành rẻ.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Câu 20:

A. HNO3.

B. HF.

C. HCl.

D. HBr.

Đáp án: B

Giải thích:

SiO2 tan được trong dung dịch axit HF.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

Câu 21:

A. Cl2, Cl2O và ClO2.

B. C, CO và CO2.

C. C, CO2 và CO.

D. S, SO2 và SO3.

Đáp án: C

Giải thích:

X là cacbon (C).

C + O2 t° CO2 (Y)

CO2 + C t°2CO (Z)

Câu 22:

A. CO2.

B. SO2.

C. CO.

D. H2.

Đáp án: C

Giải thích:

Than bị đốt cháy trong môi trường thiếu oxi.

→ Khí đó là CO.

C + O2 t°CO2

C + CO2 t°2CO

Câu 23: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

A. 3CO+Fe2O3t°3CO2 + 2Fe

B. CO + CuO t°CO2+ Cu

C. 3CO+ Al2O3t°2Al+ 3CO2

D. 2CO+O2t°2CO2

Đáp án: C

Giải thích: C sai vì Al2O3 không bị khử bởi CO.

Câu 24:

A. nước vôi từ trong hóa đục rồi lại từ đục hóa trong.

B. nước vôi từ trong hóa đục.

C. nước vôi từ đục hóa trong rồi lại từ trong hóa đục.

D. nước vôi từ đục hóa trong.

Đáp án: A

Giải thích:

CO2 + Ca(OH)2 t°CaCO3↓ + H2O

CO2 + H2O + CaCO3t°Ca(HCO3)2.

→ Hiện tượng: Nước vôi trong hóa đục rồi lại hóa trong.

Câu 25:

A. 1,12.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 4,48.

Đáp án: D

Giải thích:

nBa(OH)2=0,15mol;n=0,1mol<nBa(OH)2.

→ Giá trị lớn nhất của V khi sau phản ứng thu được hỗn hợp khí BaCO3 và Ba(HCO3)2.

Bảo toàn nguyên tố Ba:

nBa(HCO3)2=nBa(OH)2nBaCO3=0,150,1=0,05mol

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=n+2nBa(HCO3)2=0,2mol

VCO2=0,2.22,4=4,48 lít

Câu 26:

B. 22,6.

C. 26,6.

D. 6,26.

Đáp án: C

Giải thích:

R2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2RCl

→ nBaCl2=nBaCO3=0,2mol

Bảo toàn khối lượng:

m = 24,4 + 0,2.208 – 39,4 = 26,6 gam.

Câu 27:

B. 8,62%.

C. 50,2%.

D. 62,5%.

Đáp án: D

Giải thích:

Na2CO3 bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân.

CaCO3 to>CaO + CO2

nCO2=0,1molnCaCO3=0,1molmCaCO3=0,1.100=10gam

Bảo toàn khối lượng ta có :

m = mchất rắn + mkhí = 11,6 + 0,1.44 = 16 gam

%mCaCO3=1016.100=62,5%

Câu 28:

A. 1,68.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 11,2.

Đáp án: B

Giải thích:

A2CO3 + 2HCl → 2ACl + CO2↑ + HO

BCO3 + 2HCl → BCl2 + CO2↑+ H2O

Nhận thấy: Nếu đặt

 nCO2=xmolnHCl=2xmol;nH2O=xmol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối cacbonat + mHCl = mmuối cloruamCO2+mH2O

→ 4 + 2x.36,5 = 5,1 + 44x + 18x

→ x = 0,1mol

→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 29: Điều nào sau đây là sai ?

A. Silicagen là axit salixic khi bị mất nước.

B. Axit silixic là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.

C. Tất cả các muối silicat đều không tan (trừ muối của kim loại kiềm và amoni).

D. Thủy tinh lỏng là dung dịch muối của axit silixic.

Đáp án: B

Giải thích:

Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic, nên dễ bị CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó:

Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3

Câu 30:

A. Na2O.CaO.6SiO2

B. CaO.6SiO2

C. Na2O.6SiO2

D. Na2O.CaO.2SiO2

Đáp án:

Giải thích: Công thức hoá học của thuỷ tinh thông thường là: Na2O.CaO.6SiO­2.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Phản ứng hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo có đáp án

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.