profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon (có đáp án 2023) – Hóa 11

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon

Bài giảng Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon

Câu 1:

A. 4,2g.

B. 5,8g.

C. 6,3g.

D. 6,5g.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là RCO3.

RCO3toRO + CO2

mCO2=13,46,8=6,6gamnCO2=0,15molnNaOH=0,075molnNaOHnCO2=0,5<1

→ Tạo muối axit, NaOH hết.

CO2+NaOH NaHCO3

→ nmuối = nNaOH = 0,075 mol

→ mmuối = 0,075.84 = 6,3 gam

Câu 2:

A. 5,91g.

B. 19,7g.

C. 78,8g.

D. 98,5g.

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2=0,05mol;nBaOH2=0,04mol1<nCO2nBaOH2=1,25<2

→ Tạo hỗn hợp 2 muối.

nCO32=nOHnCO2=0,04.20,05=0,03moln=0,03molm=0,03.197=5,91gam

Câu 3:

A. (NH4)3PO4.

B. NH4HCO3.

C. CaCO3.

D. NaCl.

Đáp án: B

Giải thích:

NH4HCO3toNH3↑ + CO2↑ + H2O

Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.

Câu 4:

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Đáp án: A

Giải thích:

Ca(HCO3)2toCaCO3↓ + CO2 + H2O

→ Tổng các hệ số là 4.

Câu 5:

A. CaCO3, BaCO3.

B. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

C. Na2CO3, K2CO3.

D. NaHCO3, KHCO3.

Đáp án: C

Giải thích: Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt.

Câu 6:

A. CO2.

B. N2.

C. CO.

D. CH4.

Đáp án: A

Giải thích:

Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy là CO2.

Thuốc giảm đau dạ dày là NaHCO3.

NaOH + CO2 → NaHCO3.

Câu 7:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: B

Giải thích:

Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy.

Câu 8:

A. 15,5g.

B. 26,5g.

C. 31g.

D. 46,5g.

Đáp án: D

Giải thích:

nNaOH=164.1,22.20%40=1mol;nCO2=0,25molnNaOHnCO2=4

→ NaOH dư

→ Chất rắn gồm NaOH dư và muối Na2CO3.

Bảo toàn nguyên tố C:

nNa2CO3=nCO2=0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Na:

nNaOH dư = 1 – 0,25.2 = 0,5 mol

→ mchất rắn = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5 gam

Câu 9:

A. tăng 3,04g.

B. tăng 7,04g.

C. giảm 3,04g.

D. giảm 7,04g.

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2=0,16mol;nCa(OH)2=0,1mol1<nCO2nCa(OH)2=1,6<2

→ Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3

n=nOHnCO2=0,1.20,16=0,04molm=0,04.100=4gammCO2=0,16.44=7,04gam>m

→ Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam.

Câu 10:

A. Al2O3, Zn, Fe, Cu

B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu

C. Al, Zn, Fe, Cu

D. Cu, Al, ZnO, Fe

Đáp án: A

Giải thích:

CO khử các oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Hỗn hợp rắn thu được gồm: Cu, Al2O3, Zn, Fe.

Câu 11:

Khí Y

A. CO2.

B. SO2.

C. H2.

D. Cl2.

Đáp án: A

Giải thích:

Hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Khí SO2 khi đi qua bình đựng nước brom đã bị giữ lại, còn khí Y thoát ra là CO2.

CaCO3t0CaO+CO2CaSO3t0CaO+SO2SO2+Br2+2H2O2HBr+H2SO4

Câu 11:

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.

Đáp án: D

Giải thích:

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

Câu 12:

A. KCl.

B. KOH.

C. NaCl

D. K2CO3

Đáp án: D

Giải thích: Công thức của kali cacbonat là K2CO3.

Câu 13:

A. NaCl.

B. KNO3.

C. KCl.

D. HCl.

Đáp án: D

Giải thích:

HCl + NaHCO3 → CO2↑ + NaCl + H2O

Câu 14:

A. SO2 rắn.

B. CO2 rắn.

C. CO rắn.

D. H2O rắn.

Đáp án: B

Giải thích: Nước đá khô là CO2 rắn.

Câu 15:

A. 0,015.

B. 0,02.

C. 0,03.

D. 0,04.

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2=0,07mol;nNaOH=0,08mol;nBa(OH)2=0,25amolnBaCl2=0,04mol;nBaCO3=0,02molnOH=0,08+0,5a(mol)

Nhận thấy: n<nCO2<nBaCl2

→ Dung dịch Z chứa Na+:0,08molHCO3Cl:0,08molBa2+

Bảo toàn nguyên tố C:

nHCO3=0,070,02=0,05molnOH=2nCO2+nHCO30,08+0,5a=0,09a=0,02mol

Câu 16:

A. tăng 13,2g.

B. tăng 20g.

C. giảm 6,8g.

D. giảm 16,8g.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 1<nCO2nCa(OH)2=1,2<2

→ Sau phản ứng thu được hai muối CaCO3 và Ca(HCO­3)2

nCaCO3=nOHnCO2=0,25.20,3=0,2molmCO2=0,3.44=13,2gamm=0,2.100=20gam>mCO2

→ Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam.

Câu 17:

A. 2,55.

B. 3,94.

C. 1,97.

D. 4,925.

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2=0,15mol;nBa2+=0,06mol;nOH=0,17molnCO32=nOHnCO2=0,02mol<nBa2+n=0,02molm=0,02.197=3,94gam

Câu 18:

A. 65,6.

B. 72,0.

C. 70,4.

D. 66,5.

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng phương pháp đường chéo:

nCOnCO2=4420,4.220,4.228=14và nhỗn hợp khí = 0,5 mol

nCO=0,1mol;nCO2=0,4mol

→ nO oxitnCO2=0,4mol

→ mX = 64 + 0,4.16 = 70,4 gam

Câu 19:

A. 2,80.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Đáp án: B

Giải thích:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=nCaCO3=10100=0,1mol

VCO2=0,1.22,4=2,24lít

Câu 20:

A.MgCl2.

B. Ca(OH)2.

C. Ca(HCO3)2.

D.NaOH.

Đáp án: B

Giải thích:

A và C không phản ứng loại.

D. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O loại.

B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O

Câu 21:

A. 5 gam

B. 15 gam

C. 20gam

D. 40gam

Đáp án: C

Giải thích:

Theo bài → dung dịch X gồm các ion Na+,Ca2+,HCO3

nCO32+nHCO3=nCO2=8,9622,4=0,4 molnOH=2nCO32+nHCO3=0,1.2.2+1,5=0,55 molnCO32=0,15 molnHCO3=0,25 mol

→ dung dịch X Na+:0,15molHCO3:0,25molCa2+

Bảo toàn điện tích →nCa2+=0,05mol

a=100.0,15=15gb=100.0,05=5ga+b=20

Câu 22:

A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.

B. Quá trình quang hợp của cây xanh.

C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.

D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.

Đáp án: B

Giải thích:

A. Khi đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt sinh ra khí CO, CO2

gây ô nhiễm không khí

B. Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí oxi:

6CO2 + 6H2O clorophinas>C6H12O6 + 6O2

không gây ô nhiễm không khí

C. Đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx, …

gây ô nhiễm không khí

D. Đốt nhiên liệu trong lò cao sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx,…

gây ô nhiễm không khí

Câu 23:

A. 9,68 gam.

B. 10,24 gam.

C. 9,86 gam.

D. 10,42 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: hỗn hợp khí Y gồm khí CO và CO2

nCO+nCO2=nCObandau=8,9622,4=0,4 mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mCO+mhỗn hợp chất rắn mX+mY

→ mX = 0,4.28 + 13,44 – 0,4.9.4 = 10,24 gam

Câu 24:

A. 0,75.

B. 1,5.

C. 2.

D. 2,5.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 25:

A. CO2

B. CFC

C. SO2

D. NO2

Đáp án: A

Giải thích: CH4, CO2 là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính.

Câu 26:

A. Cl2

B. CO

C. CO2

D. SO2,Cl2 và SO2

Đáp án: B

Giải thích:

CO là sản phẩm tạo thành khi đốt cháy than (C) trong điều kiện thiếu không khí. CO gây độc do nó cạnh tranh với nguyên tử oxi trong hồng cầu.

→ Khi hít phải 1 lượng lớn khí CO sẽ gây tử vong.

Câu 27:

A. đồng(II) oxit và mangan oxit.

B. đồng(II) oxit và than hoạt tính.

C. than hoạt tính.

D. đồng(II) oxit và magie oxit.

Đáp án: B

Giải thích:

- CuO loại bỏ CO bằng cách tác dụng trực tiếp CO:

CuO + CO → Cu + CO2

- Than hoạt tính loại bỏ CO bằng cách hấp thụ mạnh CO.

Câu 28:

A. đám cháy do xăng, dầu.

B. đám cháy nhà cửa, quần áo.

C. đám cháy do magie hoặc nhôm.

D. đám cháy do khí ga.

Đáp án: C

Giải thích:

Các kim loại mạnh như Mg, Al,..có thể cháy trong khí CO2

2Mg + CO2tO2MgO + C

4Al + 3CO2 tO2Al2O3 + 3C

Do đó không dùng CO2 để dập tắt đám cháy do Mg, Al.

Câu 29:

A. Na2CO3.

B. NaHCO3.

C. MgCO3.

D. CaCO3.

Đáp án: A

Giải thích: Công thức của natri cacbonat là Na2CO3.

Câu 30:

A. CaO.

B. H2.

C. CO.

D. CO2.

Đáp án: D

Giải thích:

Khí X là CO2:

CaCO3tOCaO(rắn) + CO2 (khí)

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Silic và hợp chất của silic có đáp án

Trắc nghiệm Công nghiệp silicat có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng có đáp án

Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án

Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.