
Anonymous
0
0
Lý thuyết Ankađien (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Lý thuyết Hóa 11 Bài 30: Ankađien
Bài giảng Hóa 11 Bài 30: Ankađien
I. Định nghĩa và phân loại
1. Định nghĩa
- Ankađien là hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C = C trong phân tử.
Thí dụ:
- Công thức chung của các ankađien là CnH2n – 2 (n ≥ 3).
2. Phân loại
- Dựa vào vị trí liên kết đôi, chia ankađien thành ba loại:
+ Hai liên kết đôi cạnh nhau: – C = C = C –
Thí dụ: propađien (anlen): CH2 = C = CH2.
+ Ankađien liên hợp (ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn):
– C = C – C = C –
Thí dụ: buta-1,3-đien (đivinyl): CH2 = CH – CH = CH2.
+ Có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên:
Thí dụ: penta-1,4-đien: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2.
- Quan trọng nhất là các ankađien liên hợp. Hai chất có nhiều ứng dụng trong thực tế là: buta-1,3-đien (CH2 = CH – CH = CH2) và isopren CH2 = C(CH3) – CH = CH2.
II. Tính chất hóa học
- Các ankađien có thể tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác niken), halogen và hidro halogenua.
1. Phản ứng cộng
a) Với hiđro
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3
b) Với brom
+ Cộng 1,2:
+ Cộng 1,4:
+ Cộng đồng thời vào 2 nối đôi:
CH2 = CH – CH = CH2 + 2Br2 → CH2Br – CHBr – CHBr – CH2Br
c) Với hiđro halogenua
+ Cộng 1,2:
+ Cộng 1,4:
CH2 = CH – CH = CH2 + HBr CH3 – CH = CH – CH2Br (sp chính)
2. Phản ứng trùng hợp
- Khí có mặt của Na hoặc chất xúc tác khác, buta-1,3-đien tham gia trùng hợp, chủ yếu trùng hợp theo kiểu 1,4:
n CH2 = CH – CH = CH2 (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n
3. Phản ứng oxi hoá
a) Oxi hoá hoàn toàn
Thí dụ:
2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O
b) Oxi hoá không hoàn toàn
Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4.
III. Điều chế
1. Điều chế butađien: từ butan hoặc butilen.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
2. Điều chế isopren: bằng cách tách hidro của isopentan.
IV: Ứng dụng
Nhờ phản ứng trùng hợp, từ butađien hoặc từ isopren có thể điều chế được polibutađien hoặc poliisopren là những chất đàn hồi cao được dùng để sản xuất cao su.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 30: Ankadien
Câu 1:
A. CH2 = C = CH2
B. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
C. CH3 – CH = C = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án: D
Giải thích: Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn là ankađien liên hợp.
Câu 2:
A.8
B. 7
C. 6
D.9
Đáp án: D
Giải thích:
Buta - 1,2 - đien: C4H6
Số liên kết = số C + số H – 1 = 4 + 6 – 1 = 9.
Câu 3:
A. Các ankađien đều có công thức CnH2n.
B. Các chất có công thức CnH2n-2đều là ankađien.
C. Các chất có hai liên kết đôi đều là ankađien.
D. Các ankađien đều có hai liên kết đôi.
Đáp án: D
Giải thích:
A. Sai. CTPT chung của các ankađien là CnH2n-2 với n ≥ 3.
B. Sai. Ankin cũng có CTPT CnH2n-2 tuy nhiên khác ankađien là với n ≥ 2.
C. Sai. CH2=CH-CH2-CH=O → không phải là ankađien.
D. Đúng. Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
Câu 4:
A.CH2= C = CH - CH3
B. CH2= CH - CH = CH - CH3
C.CH2= CH - CH = CH2
D.CH2= CH - CH2- CH = CH2
Đáp án: C
Giải thích:
Gốc vinyl: CH2=CH-
→ Đivinyl là CH2 = CH - CH = CH2
Câu 5:
A.CH2= CH – CH2– CH3
B. CH3– CH = C(CH3)2
C.CH3– CH = CH – CH = CH2
D.CH2= CH – CH = CH2
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
+ Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.
+ 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
VD: CH3-Ca(Cl)=Cb(Cl)-CH3 có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác Ca và Cb đều có 2 nhóm thế khác nhau là Cl và CH3.
→ CH3 – CH = CH – CH = CH2 có đồng phân hình học.
Câu 6:
A. Buta-1,3-đien.
B. Isopren.
C. Propađien.
D. Vinyl axetilen
Đáp án: D
Giải thích:
A. Buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2
B. Isopren: CH2=CH-C(CH3)=CH2
C. Propađien: CH2=C=CH2
D. Vinyl axetilen: CH2=CH-C≡CH
Câu 7:
A. pentađien
B. penta-1,3-đien
C. penta-2,4-đien
D. isopren
Đáp án: B
Giải thích:
CH2=CH-CH=CH-CH3có tên gọi là penta-1,3-đien.
Mạch chính được đánh số theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách gọi tên ankađien:
Vị trí nhánh-tên nhánh + tên mạch chính (thêm a)-số chỉ vị trí hai nối đôi + đien
Chú ý:
+) Mạch chính là mạch chứa hai liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
+) Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
Câu 8:
A. butan
B. isobutan
C. isopentan
D. pentan
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình phản ứng:
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3
(buta-1,3-đien) (butan)
Câu 9:
A. pentan
B. isobutan
C. isopentan
D. neopentan
Đáp án: C
Giải thích: CH2=CH-C(CH3)=CH2 + 2H2 CH3-CH-CH(CH3)-CH3
Câu 10:
A. CH2=CH–CH2–CH3
B. CH2=CH–C(CH3)=CH2
C. CH3–CH=CH–CH=CH2
D. CH2=CH–CH=CH2
Đáp án: B
Giải thích: CH2=CH–C(CH3)=CH2 có tên gọi là isopren hay 2-metylbuta-1,3-đien.