profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Ankin (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Hóa 11 Bài 32: Ankin

Bài giảng Hóa 11 Bài 32: Ankin

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankin

- Công thức phân tử chung của ankin là CnH2n−2 (n ≥ 2)- Cấu tạo của phân tử axetilen: H − C ≡ C − H

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

2. Đồng phân

- Hai chất đầu dãy (C2H2, C3H4) không có đồng phân ankin. Các ankin từ C4Htrở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba, từ C5Hcòn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken).

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H8 có số đồng phân ankin là:

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

3. Danh pháp

a) Tên thông thường

Tên ankin = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen

Thí dụ:

CH ≡ CH: axetilen

CH ≡ C – CH2 – CH3: etylaxetilen

CH3 – C ≡ C – CH3: đimetylaxetilen

Lưu ý: Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.

b) Tên thay thế

Tên ankin = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba - in

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH: pent-1-in

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH: 3-metyl but-1-in- Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R − C ≡ CH) được gọi là các ank-1-in.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

- Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.

- Các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

          CH ≡ CH + H2 Pd/PbCO3,toCH2 = CH2

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + HCl 150200CoHgCl2 CH2 = CHCl

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2HgSO4,H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

2CH ≡ CH to,xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)

3CH ≡ CH bôtC600Co C6H6 (benzen)

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

          a) Trước khi sục khí C2H2.

          b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 to 2nCO2 + 2(n – 1)H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

IV. ĐIỀU CHẾ

- Trong phòng thí nghiệm và trước đây cả trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với nước:

          CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2

- Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan:

          2CH4 1500Co C2H2 + 3H2

V. ỨNG DỤNG

- Axetilen là anken quan trọng và có nhiều ứng dụng.

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 32: Ankin

Câu 1:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Tên gọi của X là

A. 5-clo-1,3,4-trimetylpent-1-in

B. 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in

C. 1-clo-2,3-ddimetylhex-4-in

D. 6-clo-4,5-metylhex-2-in

Đáp án: B

Giải thích:

Mạch chính có chứa liên kết ba

Đánh số thứ tự trên mạch chính từ phía nào gần nối ba hơn

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Gọi tên: 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in.

Câu 2: 

A. 4

B. 2 

C. 1 

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Có 1 đồng phân thỏa mãn: 

CH3CCCH2CH3

Câu 3:

A. etan

B. etilen

C. axetilen

D. but-2-in

Đáp án: C

Giải thích:

X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hidro phải có liên kết π kém bền (loại A)

X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 → X là ank-1-in

→ Chất thỏa mãn đề Câu là axetilen.

Câu 4:

(1) Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước

(2) Axetilen là chất khí, không màu, không tan trong nước

(3) Nhiệt độ sôi của axetilen cao hơn nhiệt độ sôi của propin

(4) Pent-1-en có khối lượng riêng cao hơn pent-1-in ở 200C

(5) Các ankin từ C1đến C4là chất khí ở điều kiện thường

Số phát biểu đúng là

A.5

B.2.

C.3.

D.4.

Đáp án: C

Giải thích:

Các phát biểu đúng là (1), (2), (5).

(3) sai vì nhiệt độ sôi của axetilen thấp hơn nhiệt độ sôi của propin.

(4) sai vì khối lượng riêng của pent – 1 – en thấp hơn khối lượng riêng của pent – 1 – in.

Câu 5:

A. Ag2C2

B.CH4

C. Al4C3

D. CaC2

Đáp án: C

Giải thích:

Chất không điều chế được trực tiếp axetilen là Al4C3

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

Câu 6:

A.Dung dịch hỗn hợp KMnO4+ H2SO4

B.Dung dịch AgNO3/NH3

C.Dung dịch Br2

D.Dung dịch HCl

Đáp án: B

Giải thích:

Các ankin-1-in có phản ứng đặc trưng là tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng → chọn thuốc thử là dung dịch AgNO3/NH3

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Câu 7:

A.C2H6

B.C3H8

C.C4H6

D.C4H8

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

 nA=0,1mol;nBr2=0,2mol

Xét tỉ lệ: T=nBr2nA=0,20,1=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Theo phương trình hóa học:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Theo đề bài:

%mBr=80.414n2+80.4.100%=85,56%

→ n = 4

Vậy công thức phân tử của A là C4H6

Câu 8:

A.25,0% 

B.50,0% 

C.60,0% 

D.37,5% 

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: nhh = 0,2 mol

Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

nCH4=0,1mol

Ta có: 

nC2H2=0,20,2=0,1mol

%VC2H2=0,10,2.100%=50%

Câu 9:

A.C3H6

B.C2H2

C.C3H4

D.C4H8.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: MY = 8.2 = 16 < 28

→ Sau phản ứng H2 còn dư, hiđrocacbon B đã phản ứng hết

Bảo toàn khối lượng:

mX = mY → nX.MX = nY.MY

nXnY=MYMX=8.24,8.2=53

Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol

nH2(pư)=53=2mol

TH1: Nếu B có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)

Ta có:

 nCnH2n=nH2(pư)=2mol

MX=14n.2+2.35=4,8.2n=1,5(L)

TH2: Nếu B có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 20)

Ta có: nCnH2n2=12nH2(pư)=1mol

nH2(bđ)=51=4mol

MX=(14n2).1+2.45=4,8.2

n=3 (thỏa mãn)

Vậy công thức của B là C3H4

Câu 10:

A.3,36 lít và 2,24 lít

B.4,48 lít và 4,48 lít

C.3,36 lít và 3,36 lít

D.1,12 lít và 5,60 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: nkhigiam=nH2(pư)

Vkhigiam=VH2(pư)

=12,325,6=6,72 lít

Phương trình hóa học:

Theo phương trình:

Vankin=VH2(pư)2=6,722=3,36(l) 

VH2(dư)=VhhVankinVH2(pư)

=12,323,366,72=2,24lít

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.