profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Hệ thống hóa về hiđrocacbon (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Bài giảng Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon

I. Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Bảng 1: Tóm tắt về một số loại hiđrocacbon quan trọng

Ankan

Anken

Ankin

Ankylbenzen

Công thức phân tử

CnH2n +2 (n ≥ 1)

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n – 2 (n ≥ 2)

CnH2n – 6 (n ≥ 6)

Đặc điểm cấu tạo phân tử

- Chỉ có liên kết đơn C – C, C – H.

- Có đồng phân mạch cacbon.

- Có một liên kết đôi C = C.

- Có đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học.

- Có một liên kết đôi C ≡ C.

- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba.

- Có vòng benzen.

- Có đồng phân mạch cacbon của nhánh ankyl và đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl.

Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 – C4 là chất khí; ≥ C5 là chất lỏng hoặc rắn.

- Không màu.

- Không tan trong nước

Tính chất hóa học

- Phản ứng thế (halogen).

- Phản ứng tách.

- Phản ứng oxi hóa.

- Phản ứng cộng (H­2, Br2, HX, …)

- Phản ứng trùng hợp.

- Phản ứng oxi hóa.

- Phản ứng cộng (H2, Br2, HX, …).

- Phản ứng thế H liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của liên kết ba đầu mạch.

- Phản ứng oxi hóa.

- Phản ứng thế (halogen, nitro).

- Phản ứng cộng.

- Phản ứng oxi hóa mạch nhánh.

Ứng dụng

Làm nhiên liệu, nguyên liệu, dung môi.

Làm nguyên liệu

Làm nguyên liệu

Làm dung môi, nguyên liệu

* Phương trình minh họa tính chất hóa học:

1. Ankan

a) Phản ứng thế

CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl

b) Phản ứng tách

CH3 – CH2 – CH3 to,xt CH3 – CH = CH2 + H2

CH3 – CH2 – CH3 to,xt CH4 + CH2 = CH2

c) Phản ứng oxi hóa

          CH+ 2O2 to CO2 + 2H2O

2. Anken

a) Phản ứng cộng

CH2 = CH2 + H2 Ni,to CH3 – CH3

b) Phản ứng trùng hợp

nCH2 = CH2 xtto,p (– CH2 – CH2 –)n

c) Phản ứng oxi hóa

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

3. Ankin

a) Phản ứng cộng

CH ≡ CH + 2H2 Ni,to CH3 – CH3

b) Phản ứng thế bằng ion kim loại

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

c) Phản ứng oxi hóa

- Phản ứng cháy:

2C2H2 + 5O2 to 4CO2 + 2H2O

- Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

4. Ankylbenzen

a) Phản ứng thế

Lý thuyết Hệ thống hóa về hiđrocacbon | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

b) Phản ứng cộng

Lý thuyết Hệ thống hóa về hiđrocacbon | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

c) Phản ứng oxi hóa

C6H5 – CH3 + 2KMnO4 to C6H5 – COOK + 2MnO2↓ + KOH + H2O

II. Sự chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon

Lý thuyết Hệ thống hóa về hiđrocacbon | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên

Bài 1:

A.CnH2n+2(n ≥ 1).

B.CnH2n(n ≥ 2).

C.CnH2n-2(n ≥ 2). 

D.CnH2n-6(n ≥ 6).

Đáp án: C

Giải thích:

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2

(n ≥ 2).

Bài 2:

A.Trong hợp chất hữu cơ nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau đúng hóa trị theo một trật tự xác định

B.Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa cacbon và hidro có thể chứa axit, nito, lưu huỳnh…

C.Các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau 

D.Hai chất hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2chưa chắc đã là đồng đẳng của nhau

Đáp án: B

Giải thích: B sai vì hợp chất hữu cơ chỉ nhất thiết chứa C, có thể không có H.

Bài 3:

A.benzyl clorua 

B.2,4-đibromtoluen

C.p-bromtoluen và o-bromtoluen

D.m-bromtoluen                                                  

Đáp án: C

Giải thích: 

Toluen (C6H5CH3) có nhóm thế CH3-, khi phản ứng với Br2 (1:1) sẽ ưu tiên tạo thành o-bromtoluen và p-bromtoluen

Bài 4:

A.4

B.2

C.3

D.5

Đáp án: A

Giải thích:

Các sản phẩm có thể thu được là:

CH2 = C (CH3) - CHBr - CH2Br 

CH2Br - C(CH3)Br - CH = CH2    

CH2Br - C(CH3) = CH - CH2Br (cis - trans) 

Bài 5:

A.4

B.5

C.6

D.3

Đáp án: A

Giải thích:

Các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là 4 chất: eten; axetilen; toluen; stiren

Lưu ý: Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

Bài 6:

A.3

B.5

C.2

D.4

Đáp án: A

Giải thích:

Độ bất bão hòa k = (2.5 + 2 – 8) : 2 = 2

+ TH1: 1 liên kết ba

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH

+ TH2: 2 liên kết đôi

CH2 = C(CH3) – CH = CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2

→ Có 3 chất thỏa mãn đề bài

Bài 7:

A.2-metylbut-2-en

B.but-2-en

C.2-metylpropen

D.but-1-en

Đáp án: B

Giải thích:

But-2-en có cấu tạo đối xứng, khi cộng nước thu được 1 ancol duy nhất:

CH3-CH=CH-CH3 + H2xt,to CH3-CH(OH)-CH2-CH3

Bài 8:

A.ankan và anken                                         

B.2 anken                                                                                     

C.ankan và ankin                                          

D.ankan và ankadien

Đáp án: A

Giải thích:

Hỗn hợp gồm ankan và anken khi đốt cháy hoàn toàn sẽ thu được nCO2<nH2O.

Hỗn hợp X không thể gồm ankan và anken

Bài 9:

A.1:43

B.1:40

C.đáp án khác

D.1:35

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt công thức của hỗn hợp có dạng là CnH2n+2

hh = 2.38,8 → 14n + 2 = 77,6

→ n = 5,4

Giả sử nhh = 1 mol

nCO2=5,4molnH2O=6,4mol

BTNT O:

2nO2=2nCO2+nH2O

nO2=8,6mol

nkk=nO220.100=43mol

→ Vhh : Vkk = 1 : 43

Câu 10:

A.35,8

B.45,6

C.38,2

D.40,2

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy Y cũng là cháy X

BTNT “C”  

nCO2=2nC2H2+3nC3H4=0,4

Lại có: nCO2<nNaOH<2nCO2

→Hấp thụ sản phẩm cháy vào NaOH  tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

Trong đó:

nNa2CO3=nOHnCO2 = 0,3 mol

nNaHCO3 = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

m chất tan trong Z= 0,3.106 + 0,1.84 = 40,2g

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.