
Anonymous
0
0
Lý thuyết Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
Bài giảng Hóa 11 Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
I. Khái niệm, phân loại
1. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử hiđro của phân tử hiđrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.
Ví dụ:
Hiđro cacbon |
CH4 |
CH2 = CH2 |
C6H6 |
Dẫn xuất halogen |
CH3Cl; CH3Br; CH2Cl2 … |
CH2 = CH – Cl |
C6H5Br |
- Một số cách để thu dẫn xuất halogen:
+ Thay thế nhóm -OH trong phân tử ancol bằng nguyên tử halogen. Ví dụ:
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
+ Cộng hợp hiđro halogenua hoặc halogen vào phân tử hiđrocacbon không no.
Ví dụ:
CH2 = CH2 + HBr → CH3 – CH2 – Br
CH2= CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
+ Thế nguyên tử H của hiđrocacbon bằng nguyên tử halogen.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
2. Phân loại
Các dẫn xuất halogen được phân loại dựa vào bản chất của halogen, số lượng của halogen và đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon. Ví dụ:
- Dựa theo cấu tạo của gốc:
+ Dẫn xuất halogen no: CH2FCl, CH2-Cl-CH2Cl, CH3-CHBr-CH3, …
+ Dẫn xuất halogen không no: CF2=CF2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH2Br, …
+ Dẫn xuất halogen thơm: C6H5F, C6H5CH2Cl, C6H5I, …
- Dựa theo bậc của cacbon: bậc của dẫn xuất halogen chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nguyên tử halogen.
+ Dẫn xuất halogen bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua).
+ Dẫn xuất halogen bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua).
+ Dẫn xuất halogen bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua).
II. Tính chất vật lý
- Ở điều kiện thường các dẫn xuất monohalogen có phân tử khối nhỏ như CH3Cl, CH3Br, C2H5Cl là chất khí. Các chất khác là chất lỏng hoặc rắn.
- Không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ.
- Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao như CHCl3 có tác dụng gây mê, C6H6Cl6 (hexacloran) diệt sâu bọ…
III. Tính chất hóa học
Tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen là phản ứng thế nguyên tử halogen và phản ứng tách hiđro halogenua.
1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH
Ví dụ:
CH3CH2Br + NaOH (loãng) CH3CH2OH + NaBr
Phương trình hóa học chung:
R – X + NaOH R -OH + NaX
2. Phản ứng tách hiđro halogenua
Ví dụ:
+ KOH CH2 = CH2 + KBr + H2O
Phản ứng tách hiđro halogenua tuân theo quy tắc tách Zai – xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen X ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh tạo sản phẩm chính.
IV. Ứng dụng
a. Làm dung môi
Metylen clorua, clorofom, cacbon tetraclorua, 1,2-đicloetan là những chất lỏng hòa tan được nhiều chất hữu cơ đồng thời chúng còn dễ bay hơi, dễ giải phóng khỏi hỗn hợp, vì thế được dùng làm dung môi để hòa tan hoặc để tinh chế các chất trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.
b. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ
- Các dẫn xuất halogen của etilen, của butađien được dùng làm monome để tổng hợp các polime quan trọng.
- Ví dụ:
Teflon bền với nhiệt tới trên 300oC nên được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho xoong, chảo, thùng chứa.
c. Các ứng dụng khác
- Dẫn xuất halogen thường là những hợp chất có hoạt tính sinh học rất đa dạng.
Ví dụ:
+ CHCl3,ClBrCH−CF3 được dùng làm chất gây mê trong phẫu thuật.
+ Một số dẫn xuất halogen được dùng là thuốc trừ sâu, phòng bệnh cho cây trồng.
+ CFCl3 và CF2Cl2 trước đây được dùng phổ biến trong các máy lạnh, hộp xịt ngày nay đang bị cấm sử dụng, do chúng gây tác hại cho tầng ozon.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 39: Dẫn xuất halogen của hidrocacbon
Bài 1:
A.C2H5Cl.
B.C3H7Cl.
C.C4H9Cl.
D.C5H11Cl
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
Theo giả thiết và các phản ứng ta có :
Vậy Y là C4H9Cl.
Bài 2:
A.1,125 gam.
B.1,570 gam.
C.0,875 gam.
D.2,250 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng.
Phương trình phản ứng :
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
Chú ý: C6H5Cl phản ứng với NaOH ở nhiệt độ cao, áp suất cao.
Bài 3:
A.28,7.
B.57,4.
C.70,75.
D.14,35
Đáp án: C
Giải thích:
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân.
Phương trình phản ứng :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :
m = 0,3.188 + 0,1.143,5 = 70,75 gam.
Bài 4
A.4,48 lít.
B.8,96 lít.
C.11,20 lít.
D.17,92 lít
Đáp án: D
Giải thích:
Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en.
Phương trình phản ứng :
C4H8 + 6O2 4CO2 + 4H2O
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy:
Vậy lít.
Bài 5:
A.25,6 gam.
B.32 gam.
C.16 gam.
D.12,8 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình phản ứng :
Theo các phản ứng và giả thiết ta có :
x = 0,16.160 = 25,6 gam.
Bài 6:
A.CH3-CH2-CHBr-CH2Br
B.CH3-CH2-CHBr-CH3
C.CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
D.CH3-CH2-CH2-CH2Br
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Bài 7:
A.2
B.1
C.3.
D.4.
Đáp án: A
Giải thích:
Có 2 công thức thỏa mãn là:
CH2=CH2
CH3-CH=CH-CH3
Bài 8:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng
Đáp án: C
Giải thích:
Khí Y được thu bằng phương pháp dời chỗ của nước, nên khí Y không tan trong nước → loại đáp án A, B
Khí Y được điều chế từ dung dịch X → loại đáp án D
Bài 9:
A.C3H6
B.C4H8
C.C5H10
D.C5H8
Đáp án: C
Giải thích:
Xét tỉ lệ
→ X là anken CnH2n(n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
CnH2n+ Br2→ CnH2nBr2
Ta có:
→ n = 5
Vậy công thức của X là C5H10
Câu 10:
A.but-1-en
B.but-2-en
C.propilen
D.butan
Đáp án: A
Giải thích:
X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 nên X là anken, có công thức CnH2n (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Ta có:
→ n = 4
Vậy công thức của X là C4H8
Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là but-1-en