
Anonymous
0
0
Lý thuyết Luyện tập: Ankin (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin
Bài giảng Hóa 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin
Kiến thức cần nắm vững
1. So sánh anken với ankin
Anken |
Ankin | ||
Công thức chung |
CnH2n (n ≥ 2) |
CnH2n -2 (n ≥ 2) | |
Cấu tạo |
Giống nhau |
- Hiđrocacbon không no, mạch hở. - Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội. | |
Khác nhau |
- Có 1 liên kết đôi. - Có đồng phân hình học. |
- Có một liên kết ba. - Không có đồng phân hình học. | |
Tính chất hóa học |
Giống nhau |
- Cộng hiđro. - Cộng brom (dung dịch). - Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. - Làm mất màu dung dịch KMnO4. | |
Khác nhau |
Không có phản ứng thế bằng ion kim loại. |
Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại. |
2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin
Thí dụ:
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin
Câu 1:
A.2.
B.4.
C.3.
D.1.
Đáp án: C
Giải thích:
Có 3 công thức thỏa mãn :
CH≡C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C≡C – CH2 – CH3
CH≡C – CH(CH3) – CH3
Câu 2:
A.Stiren
B.Đimetyl axetilen
C.But-1-in
D.But-1,3-dien
Đáp án: C
Giải thích: But – 1 – in: CH≡C –CH2 – CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3
Câu 3:
A.2-metylbut-3-in
B.3-metylbut-1-in
C.2-metylbuta-1,3-dien
D.pent-1-in
Đáp án: B
Giải thích:
X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch
→ X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
Câu 4:
A.2.
B.3.
C.4.
D.1.
Đáp án: A
Giải thích:
X thể khí → số C ≤ 4
Mà
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3
→ có liên kết 3 đầu mạch
→ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn: C2H2 ; C4H4 (CH≡C – CH=CH2)
Câu 5:
A.48,24
B.33,84
C.14,4
D.19,44
Đáp án: B
Giải thích:
C2H2 + H2O CH3CHO
C2H2 Ag2C2 ↓
CH3CHO 2Ag ↓
Câu 6:
A.53,85%.
B.46,15%.
C.50,15%.
D.49,85%.
Đáp án: B
Giải thích:
Chỉ có C2H2phản ứng tạo Ag2C2
Câu 7:
A.26,88 lit
B.44,8 lit
C.33,6 lit
D.22,4 lit
Đáp án: C
Giải thích:
M hh khí thoát ra = 6.2 = 16
→ Hỗn hợp khí thoát ra gồm: C2H6 và H2 dư
BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Brom tăng
→ mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam
Đặt số mol C2H2 và H2 là x mol
→ mX = 26x + 2x = 14 → x = 0,5 mol
lít
Câu 8:
A.60%
B.50%
C.40%
D.80%.
Đáp án: A
Giải thích:
Xét 1 mol CH4
→ Sau phản ứng :
nhh = 1-x + 0,5x + 1,5x = 1 + x (mol)
Bảo toàn khối lượng :
mtrước = msau
→ 16.1 = 5.2.(1 + x)
→ x = 0,6 mol
→ H = 60%
Câu 9:
A.0,16.
B.0,18.
C.0,10.
D.0,12.
Đáp án: C
Giải thích:
a mol kết tủa là số mol của ankin còn lại.
Số mol khí giảm là số mol H2 đã phản ứng:
Bảo toàn liên kết π ta có:
→ 2.0,15 + 2.0,1 – (0,35-a)
= 2a + 0,05 → a = 0,1 mol
Câu 10:
A.axetien, but - 1 - in
B.axetilen, propin
C.propin, but - 1 - in
D.propin, but - 2 - in
Đáp án: D
Giải thích:
Số C trung bình 2 ankin =
Vì Trong X có 1 ankin không phản ứng với AgNO3
Dựa vào đáp án → Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3