profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Luyện tập anken và ankađien (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Hóa 11 Bài 31: Luyện tập anken và ankađien

Bài giảng Hóa 11 Bài 31: Luyện tập anken và ankađien

I. So sánh giữa anken va ankađien:

Đặc điểm

Anken

Ankađien

Công thức phân tử chung

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n-2 (n ≥ 3)

Đặc điểm cấu tạo

- Có một liên kết đôi C=C.- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.- Một số có đồng phân hình học.

- Có hai liên kết đôi C=C.- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi.- Một số có đồng phân hình học.

Tính chất hóa học

- Phản ứng cộng: với hiđro, hiđro halogenua, brom (dung dịch).- Phản ứng trùng hợp.

- Phản ứng cộng: với hiđro, hiđro halogenua, brom (dung dịch).- Phản ứng trùng hợp.

Phương trình hóa học minh họa:

Anken:

Lý thuyết Luyện tập : Anken và ankađien | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Ankađien:

CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 toNi CH3 – CH2 – CH2 – CH3

Lý thuyết Luyện tập : Anken và ankađien | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)Lý thuyết Luyện tập : Anken và ankađien | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

CH2 = CH – CH = CH2 + HBr 40Co CH3 – CH = CH – CH2Br (cộng 1,4)

n CH2 = CH – CH = CH2 xtto,p (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n

II. Sự chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien

Lý thuyết Luyện tập : Anken và ankađien | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 1: Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 30: Luyện tập: Anken và ankađien

Bài 1: 

A. isohexan

B. 3-metylpent-3-en 

C. 3-metylpent-2-en

D. 2-etylbut-2-en

Đáp án: C

Giải thích:

Mạch chính có chứa liên kết đôi C=C, có 5C

Đánh số thứ tự để số chỉ vị trí liên kết đôi nhỏ nhất

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Gọi tên: 3-metylpent-2-en

Bài 2:

(1) Trong phân tử anken có một liên kết đôi C=C

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2nlà anken

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có công thức phân tử CnH2n

(4) Anken là hiđrocacbon no, mạch hở có chứa liên kết đôi C=C trong phân tử

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Có 2 phát biểu đúng là (1) và (3).

Phát biểu (2) sai vì xicloankan cũng có công thức phân tử là CnH2n.

Phát biểu (4) sai vì anken là hiđrocacbon không no.

Bài 3:

A. 4

B. 5 

C. 6. 

D. 7.

Đáp án: C

Giải thích:

Có 6 đồng phân thỏa mãn là

CH2=CH-CH2-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis-, trans-)

CH2=C(CH3)-CH2-CH3

CH3-C(CH3)=CH-CH3

CH3-CH(CH3)CH=CH2

Bài 4:

A.4

B.5.

C.6.           

D.10.

Đáp án: B

Giải thích:

C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo mạch hở là

CH2=CH-CH2-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3

CH2=C(CH3)-CH2-CH3

CH3-C(CH3)=CH-CH3

CH3-CH(CH3)CH=CH2

Bài 5:

A. (I), (IV), (V)

B.(II), (IV), (V)

C. (III), (IV)

D. (II), (III), (IV), (V)

Đáp án: B

Giải thích: Có 3 chất thỏa mãn điều kiện có đồng phân hình học là (II), (IV), (V)

Bài 6:

A.CH3-CH2-CHBr-CH2Br

B.CH3-CH2-CHBr-CH3

C.CH2Br-CH2-CH2-CH2Br

D.CH3-CH2-CH2-CH2Br

Đáp án: B

Giải thích: 

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Bài 7:

A.2

B.1

C.3

D.4

Đáp án: A

Giải thích:

Có 2 công thức thỏa mãn là:

CH2=CH2

CH3-CH=CH-CH3

Bài 8:

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng

A.NH4Cl + NaOH NaCl + NH3+ H2O.                             

B.NaCl(rắn)+ H2SO4 (đặc) NaHSO4+ HCl.                          

C.C2H5OH C2H4+ H2O.       

D.CH3COONa(rắn)+ NaOH(rắn)Na2CO3+ CH4

Đáp án: C

Giải thích:

Khí Y được thu bằng phương pháp dời chỗ của nước, nên khí Y không tan trong nước → loại đáp án A, B

Khí Y được điều chế từ dung dịch X → loại đáp án D

Bài 9:

A.C3H6

B.C4H8

C.C5H10

D.C5H8.

Đáp án: C

Giải thích:

nBr2=8160=0,05mol;nX=0,05mol

Xét tỉ lệ T=nBr2nX=0,050,05=1

→ X là anken CnH2n(n ≥ 2)

Phương trình hóa học:

CnH2n+ Br2→ CnH2nBr2

Ta có:

%mBr=80.214n+80.2.100%=69,56%

→ n = 5

Vậy công thức của X là C5H10

Câu 10:

A.but-1-en

B.but-2-en

C.propilen

D.butan

Đáp án: A

Giải thích:

X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 nên X là anken, có công thức CnH2n (n ≥ 2)

Phương trình hóa học:

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Ta có:

%mBr=80.214n+80.2.100%=74,08%

→ n = 4

Vậy công thức của X là C4H8

Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là but-1-en

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.