
Anonymous
0
0
Lý thuyết Hợp chất của cacbon (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon
Bài giảng Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon
A – CACBON MONOOXIT
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).
- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5oC, hóa rắn ở -205,2oC.
- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.
II. Tính chất hóa học
- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.
- CO là chất khử mạnh:
+ Tác dụng với các phi kim
Thí dụ:
2CO + O22CO2
CO + Cl2 → COCl2 (photgen)
+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).
Thí dụ:
3CO + Fe2O33CO2 + 2Fe
CO + CuOCO2 + Cu
Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc.
Phương trình hóa học:
HCOOHCO + H2O
2. Trong công nghiệp
- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:
+ Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:
C + H2OCO + H2
⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), H2 còn có các khí khác như CO2, N2,…
+ Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:
Ở phần dưới của lò: C + O2CO2↑
Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ:
CO2 + C2CO
⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có CO2, N2,…
Hình 1: Sơ đồ lò gas
B – CACBON ĐIOXIT (CO2)
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
1. Cấu tạo phân tử
- Cấu tạo của CO2 là O = C = O.
- Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực.
2. Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- Tan ít trong nước.
- CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.
- Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.
Hình 2: Đá khô
Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.
II. Tính chất hóa học
- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:
CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd)
- Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.
Thí dụ:
CaO + CO2CaCO3
NaOH + CO2→NaHCO3
2NaOH + CO2→Na2CO3 + H2O
III. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.
- Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2HCl→CaCl2 + CO2↑ + H2O
2. Trong công nghiệp
- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.
C + O2CO2
- Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.
CaCO3CaO + CO2
C6H12O62CO2 + 2C2H5OH
C – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Axit cacbonic (H2CO3)
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
H2CO3CO2 + H2O
- Là axit hai nấc:
II. Muối cacbonat
Là muối của axit cacbonic (gồm muối và ).
1. Tính tan
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.
- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với axit
Thí dụ:
NaHCO3+HCl→NaCl+CO2↑+H2O
+ H+ → CO2↑ + H2O
Na2CO3+2HCl→2NaCl + CO2↑ + H2O
+ 2H+ →CO2↑ + H2O
b) Tác dụng với dung dịch kiềm
- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.
Thí dụ:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
c) Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:
MgCO3MgO + CO2↑
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:
2NaHCO3→Na2CO3+CO2↑+H2O
Ca(HCO3)2→CaCO3+H2O+CO2↑
3. Ứng dụng
- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.
- Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon
Câu 1:
A.4,2g.
B.5,8g.
C.6,3g.
D.6,5g.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là RCO3.
RCO3RO + CO2↑
→ Tạo muối axit, NaOH hết.
CO2+NaOH NaHCO3
→ nmuối = nNaOH = 0,075 mol
→ mmuối = 0,075.84 = 6,3 gam
Câu 2:
A.5,91g.
B.19,7g.
C.78,8g.
D.98,5g.
Đáp án: A
Giải thích:
→ Tạo hỗn hợp 2 muối.
Câu 3:
A.(NH4)3PO4.
B.NH4HCO3.
C.CaCO3.
D.NaCl.
Đáp án: B
Giải thích:
NH4HCO3NH3↑ + CO2↑ + H2O
Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.
Câu 4:
A.4.
B.5.
C.6.
D.7.
Đáp án: A
Giải thích:
Ca(HCO3)2CaCO3↓ + CO2+ H2O
→ Tổng các hệ số là 4.
Câu 5:
A.CaCO3, BaCO3.
B.Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
C.Na2CO3, K2CO3.
D.NaHCO3, KHCO3.
Đáp án: C
Giải thích: Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt.
Câu 6:
A.CO2.
B.N2.
C.CO.
D.CH4.
Đáp án: A
Giải thích:
Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy là CO2.
Thuốc giảm đau dạ dày là NaHCO3.
NaOH + CO2 → NaHCO3.
Câu 7:
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Đáp án: B
Giải thích:
Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy.
Câu 8:
A.15,5g.
B.26,5g.
C.31g.
D.46,5g.
Đáp án: D
Giải thích:
→ NaOH dư
→ Chất rắn gồm NaOH dư và muối Na2CO3.
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố Na:
nNaOH dư = 1 – 0,25.2 = 0,5 mol
→ mchất rắn = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5 gam
Câu 9:
A.tăng 3,04g.
B.tăng 7,04g.
C.giảm 3,04g.
D.giảm 7,04g.
Đáp án: A
Giải thích:
→ Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3
→ Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam.
Câu 10:
A.Al2O3, Zn, Fe, Cu
B.Al2O3, ZnO, Fe, Cu
C.Al, Zn, Fe, Cu
D.Cu, Al, ZnO, Fe
Đáp án: A
Giải thích:
CO khử các oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
→ Hỗn hợp rắn thu được gồm: Cu, Al2O3, Zn, Fe.