
Anonymous
0
0
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 11 Bài 2: Hoán vị - chỉnh hợp – tổ hợp
Video Giải Bài tập 1 trang 54 SGK Toán lớp 11 Đại số
Bài tập 1 trang 54 SGK Toán lớp 11 Đại số:
a) Có tất cả bao nhiêu số?
b) Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
c) Có bao nhiêu số bé hơn 432 000?
Lời giải:
a) Cách 1: Mỗi số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau là một cách sắp xếp 6 chữ số hay một hoán vị của 6 phần tử:
Vậy có P6 = 6! = 720 (số)
Cách 2: Số tự nhiên có thể có là , với và a, b, c, d, e, f đôi một khác nhau.
a có 6 cách
nên có 5 cách chọn
nên có 4 cách chọn
nên có 3 cách chọn
nên có 2 cách chọn
nên có 1 cách chọn
Vậy theo quy tắc nhân ta có 6.5.4.3.2.1 = 720 số
b) Số tự nhiên chẵn cần lập có dạng , với a, b, c, d, e, f , có kể đến thứ tự, f chia hết cho 2 .
f chia hết cho 2 nên có 3 cách.
nên có 5 cách chọn.
nên có 4 cách chọn.
nên có 3 cách chọn.
nên có 2 cách chọn.
nên có 1 cách chọn.
Vậy theo quy tắc nhân có 3.5.4.3.2.1 = 360 số tự nhiên chẵn.
Do đó có: 720 – 360 = 360 số tự nhiên lẻ.
Cách khác:
Với nên có 3 cách chọn
5 chữ số còn lại có 5! = 120 cách sắp xếp thứ tự.
Theo quy tắc nhân có 3.5! = 360 (số chẵn).
Tương tự ta cũng có 360 số lẻ.
Vậy có 360 số chẵn và 360 số lẻ.
c) Gọi số tự nhiên cần lập có dạng là , với
Xét các trường hợp:
Trường hợp 1: a = 4, b = 3
Có 1 cách chọn a và 1 cách chọn b.
c < 2 nên c = 1, có 1 cách chọn c.
Số cách chọn d, e, f là số hoán vị của 3 chữ số còn lại nên có 3! cách.
Do đó có 1.1.1.3! = 6 số.
Trường hợp 2: a = 4, b < 3.
Có 1 cách chọn a.
b < 3 nên , có 2 cách chọn b.
Số cách chọn c, d, e, f là số hoán vị của 4 chữ số nên có 4! cách.
Do đó có 2.4! = 48 số.
Trường hợp 3: a < 4.
Vì a < 4 nên và có 3 cách chọn a.
Số cách chọn các chữ số b, c, d, e, f là số hoán vị của 5 chữ số còn lại nên có 5! cách.
Do đó có 3.5! = 360 số.
Vậy có 6 + 48 + 360 = 414 số bé hơn 432 000.