
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Hoán Vị - Chỉnh Hợp – Tổ Hợp (có đáp án 2023) – Toán 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2: Hoán Vị - Chỉnh Hợp – Tổ Hợp
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2: Hoán Vị - Chỉnh Hợp – Tổ Hợp
Câu 1.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án: C
Giải thích:
Số hoán vị của ba phần tử của A là 3! = 6.
Câu 2.
A. 20
B. 12
C. 24
D. 48
Đáp án: B
Giải thích:
Số học sinh giỏi ít nhất 1 môn là:
30 – 10 = 20
Số học sinh giỏi cả văn lẫn toán là:
18 + 14 – 20 = 12.
Câu 3.
A. 60
B. 180
C. 330
D. 90
Đáp án: A
Giải thích:
Chọn 3 học sinh lớp 12 có cách, chọn 1 học sinh lớp 11 có cách, chọn 1 học sinh lớp 10 có cách. Do đó có cách chọn.
Câu 4.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Số hoán vị của n phần tử là
Câu 5.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số có 4 chữ số khác nhau tạo thành từ tập trên là .
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có nên A sai.
Câu 7.
A. 120
B. 192
C. 312
D. 216
Đáp án: C
Giải thích:
Giả sử số đó là .
Trường hợp 1: chọn có cách có số thỏa mãn
Trường hợp 2: chọn có 4 cách chọn, chọn có cách có cách
Do đó có số thỏa mãn.
Câu 8.
A. 51
B. 4896
C. 125
D. 12070
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có 3 đội bất kì trong 18 đội đều có khả năng đạt huy chương, và thứ tự của 3 đội này sẽ cho biết loại huy chương mà mỗi đội nhận, đo đó số cách trao cần tìm: .
Câu 9.
A. 60
B. 13
C. 140
D. 120
Đáp án: D
Giải thích:
Số ước dương là: .
Câu 10.
A. 30
B. 150
C. 60
D. 120
Đáp án: B
Giải thích:
Để ý rằng .
Với mỗi ước dương của khi nhân với đều là ước dương của thỏa mãn yêu cầu đề. Số ước dương cần tìm là: .
Câu 11.
A. 18
B. 9
C. 22
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Số cách lấy hai viên bi cùng màu đỏ là .
Số cách lấy hai viên bi cùng màu xanh là .
Như vậy số cách lấy dc hai viên bi cùng màu là cách.
Câu 12.
A. 5!.5!
B. 2.(5!)2
C. 10!
D. 2.5!
Đáp án: B
Giải thích:
Theo bài ra, ta thấy cách sắp xếp chính là việc nam nữ đứng xen kẽ nhau.
Như vậy sẽ có hai trường hợp, hoặc là bạn nam đứng đầu hàng hoặc là bạn nữ đứng đầu hàng.
Và 5 bạn nam thay đổi vị trí cho nhau tương ứng với 5! cách.
Tương tự với 5 bạn nữ thay đổi vị trí tương ứng với 5! cách.
Vậy số cách sắp xếp cần tìm .
Câu 13.
A. 120
B. 96
C. 24
D. 28
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số cần tìm có dạng , khi đó
+) Có 4 cách chọn chữ số a (trừ chữ số 0).
+) Có 4 cách chọn chữ số b.
+) Có 3 cách chọn chữ số c.
+) Có 2 cách chọn chữ số d.
+) Có 1 cách chọn chữ số e.
Vậy có tất cả 4.4.3.2.1 = 96 số cần tìm.
Câu 14.
A. 16
B. 18
C. 20
D. 14
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi số cần tìm có dạng với .
Vì nên suy ra tổng các chữ số .
Khi đó .
TH1. Với suy ra có 2.2 = 4 số thỏa mãn yêu cầu.
TH2. Với suy ra có 3! = 6 số thỏa mãn yêu cầu.
TH3. Với suy ra có 3! = 6 số thỏa mãn yêu cầu.
Vậy có thể lập được 16 số tự nhiên thỏa mãn bài toán.
Câu 15.
A. 120
B. 60
C. 30
D. 40
Đáp án: A
Giải thích:
Số có 5 chữ số khác nhau dc tạo thành từ tập trên là 5! = 120.
Câu 16.
A. 25
B. 10
C. 10!
D. 40
Đáp án: C
Giải thích:
Số cách xếp là 10!.
Câu 17.
A. 120
B. 48
C. 32
D. 40
Đáp án: B
Giải thích:
Giả sử số đó là . Chọn có 2 cách, chọn có 4! cách
Do đó có số thỏa mãn.
Câu 18.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
TH1. Trong 4 bạn được mời, có Hùng nhưng không có Tuấn.
Số cách chọn nhóm 4 người trong trường hợp này là cách.
TH2. Tương tự TH1, có Tuấn nhưng không có Hùng nên số cách chọn là cách.
TH3. Trong 4 bạn được mời, không có cả Hùng và Tuấn.
Số cách chọn nhóm 4 người trong trường hợp này là cách.
Vậy số cách chọn cần tìm là cách.
Câu 19.
A. 36
B. 42
C. 102
D. 72
Đáp án: D
Giải thích:
Ta xét hai trường hợp:
TH1. Bạn nam đứng đầu hàng, khi đó số cách sắp xếp là 3.2.3! = 36 cách.
TH2. Bạn nữ đứng đầu hàng, tương tự TH1, suy ra có 36 cách sắp xếp.
Vậy có 72 cách sắp xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 20.
A. 1200
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Số cách chọn 3 người từ đơn vị A là cách.
Số cách chọn 3 người từ đơn vị B là cách.
Lấy 1 người trong đơn vị A đi ghép cặp đấu với 1 trong 3 người ở đơn vị B, ta được 3 cách.
Lấy 1 người trong 2 người còn lại ở đơn vị A đi ghép cặp đấu với 1 trong 2 người còn lại ở đơn vị B, ta được 2 cách.
Vậy có cách thực hiện việc ghép cặp thi đấu.
Câu 21.
A. 240
B. 260
C. 126
D. Kết quả khác
Đáp án: C
Giải thích:
Số cách chọn ban quản trị gồm 1 nam và 3 nữ là cách.
Số cách chọn ban quản trị gồm 2 nam và 2 nữ là cách.
Số cách chọn ban quản trị gồm 3 nam và 1 nữ là cách.
Số cách chọn ban quản trị gồm 4 nam là cách.
Số cách chọn ban quản trị gồm 4 nữ là cách.
Vậy tổng số cách chọn cần tìm là
Câu 22.
A. 55440
B. 20680
C. 32456
D. 41380
Đáp án: A
Giải thích:
Số cách chọn 5 cầu thủ trong 11 cầu thủ và sắp xếp có thứ tự là .
Câu 23.
A. 240
B. 260
C. 126
D. Kết quả khác
Đáp án: D
Giải thích:
Số cách chọn ban quản trị gồm 1 nam và 3 nữ là cách.
Số cách chọn ban quản trị gồm 2 nam và 2 nữ là cách.
Số cách chọn ban quản trị gồm 3 nam và 1 nữ là cách.
Vậy tổng số cách chọn cần tìm là
cách.
Câu 24.
A. 117600
B. 128500
C. 376
D. 436
Đáp án: A
Giải thích:
Số cách phân công 3 học sinh để làm vệ sinh lớp học là .
Câu 25.
A. 200
B. 30
C. 300
D. 120
Đáp án: D
Giải thích:
Cố định 3 tem thư xếp theo hàng ngang từ trái sang phải là các vị trí 1, 2, 3.
Rõ ràng nếu có 3 bì thư thì mỗi thứ tự xếp 3 bì thư này từ trái sáng phải cũng chính là cách dán.
Số cách làm cần tìm là: .
Câu 26.
A.
B.
C.
D. Kết quả khác
Đáp án: A
Giải thích:
Số cách chọn 2 lãnh đạo từ 12 người đã cho:
Số cách chọn 3 ủy viên từ 10 người còn lại:
Tổng số cách thành lập ban kiểm tra: .
Câu 27.
A. 4!.3!.2!
B. 2.4!.3!.2!
C. 3.4!.3!.2!
D. 4.4!.3!.2!
Đáp án: D
Giải thích:
Đối với 3 vị trí của 3 loại sách thì sách hóa chỉ có thể đứng ở đầu hoặc cuối: 2 cách chọn.
Tương ứng mỗi vị trí của loại sách hóa thì số cách xếp các cuốn sách hóa là: 2!
Tương tự, số cách xếp toán và lý là: 2.4!.3!
Vậy tổng số cách xếp cần tìm: 2.4!.3!.(2!.2) = 4.4!.3!.2!.
Câu 28.
A. 6!
B. 2.6!
C. 7!
D. 2.7!
Đáp án: B
Giải thích:
Số số có 7 chữ số khác nhau lập từ các chữ số đã cho: 7!
Xếp 4 chữ số lẻ trên 1 hàng ngang với vị trí bất kì: 4! Cách.
Ở đây giữa sẽ tạo thành 5 khoảng trống (bao gồm 3 khoảng trống giữa hai chữ số lẻ và 2 khoảng trống tại vị trí đầu và cuối). Ở mỗi khoảng trống, ta sẽ điền các chữ số chẵn 2, 4, 6 vào không kể thứ tự sao cho mỗi khoảng trống chỉ có 1 chữ số chẵn:
Cách xếp này cũng chính là số số thỏa yêu cầu đề: .
Câu 29.
A. 3!
B. 2!
C. 3! – 2!
D. 5
Đáp án: C
Giải thích:
Số cách xếp bất kì 3 môn vào 3 buổi thi bất kì là: 3!
Giả sử môn Toán luôn thi buổi đầu, thì số cách xếp 2 môn còn lại vào bất kì 2 buổi còn lại là: 2!
Vậy số cách xếp cần tìm: 3! – 2!.
Câu 30.
A. 1250
B. 1320
C. 220
D. 240
Đáp án: C
Giải thích:
Ở đây yêu cầu 3 người về đích đầu tiên, nên giữa 3 người này không cần phải phân định thứ tự nhất nhì ba. Số kết quả xảy ra là: .
A. 96 tam giác.
B. 60 tam giác.
C. 116 tam giác.
D. 80 tam giác.
Đáp án: C
Giải thích:
Số cách lấy 3 điểm từ 10 điểm phân biệt là .
Số cách lấy 3 điểm bất kì trong 4 điểm A1, A2, A3, A4 là .
Khi lấy 3 điểm bất kì trong 4 điểm A1, A2, A3, A4 thì sẽ không tạo thành tam giác.
Như vậy, số tam giác tạo thành : 120 - 4 = 116 tam giác.
Câu 32.
A. 5690
B. 5960
C. 5950
D. 5590
Đáp án: C
Giải thích:
Một tam giác được tạo bởi ba điểm phân biệt nên ta xét:
TH1. Chọn 1 điểm thuộc d1 và 2 điểm thuộc d2: có tam giác.
TH2. Chọn 2 điểm thuộc d1 và 1 điểm thuộc d2: có tam giác.
Như vậy, ta có +
= 5950 tam giác cần tìm.
Câu 33.
A. 10
B. 20
C. 18
D. 22
Đáp án: B
Giải thích:
Hai đường tròn phân biệt cho tối đa hai giao điểm.
Và 5 đường tròn phân biệt cho số giao điểm tối đa khi 2 đường tròn bất kỳ trong 5 đường tròn đôi một cắt nhau.
Vậy số giao điểm tối đa của 5 đường tròn phân biệt là
Câu 34.
A. 90
B. 45
C. 35
D. Một số khác.
Đáp án: C
Giải thích :
Đa giác lồi 10 cạnh thì có 10 đỉnh.
Lấy hai điểm bất kỳ trong 10 đỉnh của đa giác lồi ta được số đoạn thẳng gồm cạnh và đường chéo của đa giác lồi.
Do đó, tổng số cạnh và đường chéo của đa giác là:
Suy ra,số đường chéo cần tìm là :
Câu 35.
A. n = 15
B. n = 27
C. n = 8
D. n = 18
Đáp án: D
Giải thích:
Đa giác lồi n đỉnh thì có n cạnh.
Nếu vẽ tất cả các đoạn thẳng nối từng cặp trong n đỉnh này thì có một bộ gồm các cạnh và các đường chéo.
Vậy để tính số đường chéo thì lấy tổng số đoạn thẳng dựng được trừ đi số cạnh,
• Tất cả đoạn thẳng dựng được là bằng cách lấy ra 2 điểm bất kỳ trong n điểm, tức là số đoạn thẳng chính là số tổ hợp chập 2 của n phần tử.
Như vậy, tổng số đoạn thẳng là
• Số cạnh của đa giác lồi là n
Suy ra số đường chéo của đa giác đều n đỉnh là:
Câu 36.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số cách chọn 2 số chẵn trong tập hợp {2; 4; 6; 8} là: cách.
Số cách chọn 2 số lẻ trong tập hợp {1; 3; 5; 7; 9} là: cách.
Số cách hoán vị 4 chữ số đã chọn lập thành 1 số tự nhiên là: 4! cách.
Vậy có 4!**
số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 37.
A. 300
B. 310
C. 320
D. 330
Đáp án: B
Giải thích:
Các viên bi lấy ra có đủ cả 2 màu nên ta có các trường hợp:
Cách 2. Dùng phần bù. Số cách chọn 4 viên bi tùy ý từ 11 viên bi là: cách.
Số cách chọn 4 viên bi màu trắng là: cách.
Số cách chọn 4 viên bi là màu xanh là: cách.
Vậy có - (
+
) = 310 cách chọn 4 viên bi trong đó có cả 2 màu.
Câu 38.
A. 4651200
B. 4651300
C. 4651400
D. 4651500
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 39.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhóm thứ 1: chọn 7 nam từ 21 bạn nam, chọn 5 nữ từ 15 bạn nữ nên số cách chọn nhóm thứ nhất là: cách.
Nhóm thứ 2: chọn 7 nam từ 14 bạn nam còn lại, chọn 5 nữ từ 10 bạn nữ còn lại nên số cách chọn nhóm thứ hai là: cách.
Số cách chọn nhóm thứ ba là: cách.
Vậy có cách chia nhóm.
Câu 40.
A. 85
B. 58
C. 508
D. 805
Đáp án: D
Giải thích:
Số cách chọn 6 học sinh bất kì trong 12 học sinh là: cách.
Số cách chọn 6 học sinh mà trong đó không có học sinh khối 10 ( hay 6 học sinh từ khối 11 và 12) là: cách.
Số cách chọn 6 học sinh mà trong đó không có học sinh khối 11 (hay 6 học sinh từ khối 10 và 12) là: cách.
Số cách chọn 6 học sinh mà trong đó không có học sinh khối 12 (hay 6 học sinh từ khối 10 và 11) là: cách.
Vậy có - (
+
+
) = 805 cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Nhị Thức Newton có đáp án
Trắc nghiệm Phép thử và Biến cố có đáp án
Trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án