
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Giải SBT Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
Bài 12 trang 74 SBT Toán 11 Tập 1: Giả sử và (L, M ∈ ℝ). Phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Với và (L, M ∈ ℝ) thì (nếu M ≠ 0).
Do vậy đáp án D sai vì thiếu điều kiện M ≠ 0.
Bài 13 trang 74 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (x0; b). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L thì .
B. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn → x0, ta có f(xn) → L thì .
C. Nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → L, ta có f(xn) → x0 thì .
D. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L thì .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Theo lí thuyết, ta có: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (x0; b), nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L thì .
Bài 14 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1: Với c, k là các hằng số và k nguyên dương thì
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Với c, k là các hằng số và k nguyên dương, ta luôn có .
Bài 15 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
c. Nếu f(x) ≥ 0 và thì L ≥ 0 và .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Theo lí thuyết ta có: Nếu f(x) ≥ 0 và thì L ≥ 0 và .
Bài 16 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a ; + ∞). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L thì .
B. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và xn → +∞, ta có f(xn) → L thì .
C. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a, ta có f(xn) → L thì .
D. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → L, ta có f(xn) →+∞ thì .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Theo lí thuyết, ta có: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a ; + ∞), nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L thì .
Bài 17 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1: Sử dụng định nghĩa, chứng minh rằng:
Lời giải:
a) Xét hàm số f(x) = x3. Giả sử (xn) là dãy số bất kì, thỏa mãn limxn = – 2.
Ta có limf(xn) = .
Vậy .
b) Xét hàm số .
Giả sử (xn) là dãy số bất kì, thỏa mãn xn ≠ – 2 và lim xn = – 2.
Ta có .
Vậy .
Bài 18 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1: Cho , chứng minh rằng:
Lời giải:
a) .
b) .
c) .
Bài 19 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Quan sát đồ thị hàm số ở Hình 2 và cho biết các giới hạn sau: .
Lời giải:
Dựa vào đồ thị hàm số, ta có:
;
;
;
.
Bài 20 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
Lời giải:
a) = – 4 – 3 + 1 = – 6.
b) .
c) Vì .
Do đó, .
d) Vì
và .
Do đó, .
e) Vì ; và x – 2 > 0 với mọi x > 2.
Do đó, .
g) Vì ; và x + 2 > 0 với mọi x > – 2.
Do đó, .
Bài 21 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
Lời giải:
a) .
b) .
c)
d)
.
e) .
g) .
Bài 22 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Cho . Tính:
Lời giải:
Điều này mâu thuẫn với giả thiết .
b) Ta có .
Bài 23 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) thoả mãn . Tính .
Lời giải:
Ta có
.
Vậy .
Bài 24 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Cho số thực a và hàm số (x) thoả mãn . Chứng minh rằng:
Lời giải:
Ta có
.
Vậy .
Bài 25 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên biến đổi theo một hàm số thời gian (tính theo ngày) là g(t) = 45t2 – t3 (người). Tốc độ trung bình gia tăng người bệnh giữa hai thời điểm t1, t2 là . Tính và cho biết ý nghĩa của kết quả tìm được.
Lời giải:
Ta có g(10) = 45 . 102 – 103.
Khi đó
.
Vậy = 600.
Từ kết quả trên, ta thấy tốc độ tăng người bệnh ngay tại thời điểm t = 10 ngày là 600 người/ngày.
Lý thuyết Giới hạn của hàm số
I. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
1. Định nghĩa
Cho khoảng K chứa điểm và hàm số xác định trên K hoặc trên . Hàm số có giới hạn là số L khi dần tới nếu với dãy số bất kì, và , ta có
Kí hiệu hay , khi .
2. Phép toán trên giới hạn hữu hạn của hàm số
a, Nếu và thì
b, Nếu với mọi và thì và .
3. Giới hạn một phía
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Số L là giới hạn bên của hàm số khi nếu với dãy số bất kì thỏa mãn và ta có , kí hiệu .
*Nhận xét:
II. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi nếu với dãy số bất kì và ta có , kí hiệu hay khi .
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn là số L khi nếu với dãy số bất kì và ta có , kí hiệu hay khi .
* Nhận xét:
- Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại vô cực.
- Với c là hằng số, k là một số nguyên dương ta có:
, ,.
III. Giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một điểm
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn khi nếu với dãy số bất kì, và ta có .
Kí hiệu hay khi
- Các giới hạn được định nghĩa tương tự.
IV. Giới hạn vô cực của hàm số tại vô cực
- Cho hàm số xác định trên khoảng . Ta nói hàm số có giới hạn khi về bên trái nếu với dãy số bất kì, và ta có , kí hiệu .
Kí hiệu hay khi .
- Các giới hạn được định nghĩa tương tự.
* Chú ý:
- k là số nguyên dương chẵn.
- k là số nguyên dương lẻ.
