profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giáo án Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng mới nhất - Toán lớp 5

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

4Views

Giáo án Toán lớp 5 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng.

- Biết viết các số đo KL dưới dạng STP.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên : Bảng phụ, sgk.

2. Học sinh : sgk, vở, bút..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bảnPhương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầyHoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC:

III. Bài mới :

1. GTB:

- Hát đầu giờ

- GV hỏi:+ Nêu công thức và quy tắc tính quãng đường, thời gian và vận tốc?

- GV nhận xét, đánh giá

- Nêu mục đích tiết học

- 2-3 HSTB TLCH

- Nhận xét, bổ sung

2. HD luyện tập

Bài 1:

MT: Hệ thống KT về bảng

+ Đơn vị đo độ dài

+ Đơn vị đo KL

+ Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo tiếp liền trong bảng

- HD HS nắm yêu cầu BT

- Yêu cầu HS tự làm BT

- Tổ chức chữa bài, yêu cầu

- GV chốt đáp án

- GV hỏi:

+ Đọc lần lượt các bảng đơn vị đo khối lượng và độ dài

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng

- Đọc đề

- 1-2 HS TLCH

- Cá nhân làm bài

- 2HS TB - K chữa bài

- 1 vài HS TLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 2:

MT: Củng cố mqh giữa các đơn vị đo độ dài và KL

- Vận dụng để đổi các đơn vị đo độ dài, KL

- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:

- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài

- GV hỏi:

+ Nêu mqh giữa các đơn vị đo?

+ Nêu cách làm ở 1 số TH?

- GV tổ chức cho HS báo cáo KQ

- GV chuẩn hóa

- 1 HS đọc

- 1 vài HS TLCH

- HS làm bài cá nhân

- Báo cáo KQ

- 1 vài HSTLCH

- Nhận xét, bổ sung

Bài 3:

MT:Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng STP

- Y/c HS đọc đề bài

- GV HD HS nắm yêu cầu của đề

+ Nêu cách đổi ở 1 số TH?

- GV lưu ý HS nên làm cách dựa vào cấu tạo số đo đại lượng

+ đếm thêm + đếm bớt

- Tổ chức HS làm bài và chữa bài

- GV chuẩn hóa

- GV HS có cách làm thuận tiện

- 1 HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

-   HS chữa bài

- Nhận xét, bổ sung

IV. Củng cố:

V. Dặn dò:

- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng

- Nhận xét, dặn xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đp độ dài và đo khối lượn (tiết 2).

- HS phát biểu.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

V. BÀI TẬP

Câu 1.

35=3×35×3=915

Chọn B.

Câu 2.

74 phút = 74×60giây = 105 giây

Số cần điền vào chỗ chấm là 105.

Chọn C.

Câu 3.

3 tấn 2 yến = 30 tạ + 0,2 tạ = 30,2 tạ

Số cần điền vào chỗ chấm là 30,2.

Chọn A.

Câu 4.

3467m=34671000km=3,467km

Chọn A.

Câu 5.

2 năm 3 tháng = 24 tháng + 3 tháng = 27 tháng

Chọn D.

Câu 6.

Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là:

25 – 2 = 23 (km/giờ)

Chọn B.

Bài 7.

a) 56 và 78

Ta có: 56=2024 và 78=2124

Vì 2024<2124 nên 56<78.

b) 95 và 32

Ta có: 95=1810 và 32=1510

Vì 1810>1510 nên 95>32.

c) 20172018 và 20192020

Ta có:

120172018=12018120192020=12020

Vì 12018>12020 nên 120172018>120192020.

Vậy 20172018<20192020.

d) 20182017 và 20202019

Ta có:

201820171=12017202020191=12019

Vì 12017>12019 nên 201820171>202020191.

Vậy 20182017>20202019.

Bài 8.

a) 2345m = 2,345 km

b) 306kg = 0,306 tấn

c) 456mm = 0,456 m

d) 1267g = 1,267 kg

e) 23km 32m = 23,032 km

f) 3 tấn 12 yến = 3,012 tấn

g) 9m 52cm = 9m + 0,52m = 9,52 m

h) 3kg 15dag = 3 kg + 0,15 kg = 3,15 kg

Bài 9.

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:

10 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc của ô tô là:

90 : 1,5 = 60 (km/giờ)

Bài 10.

a) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:

45 × 1,5 = 60 (km)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:

60 – 40 = 20 (km/giờ)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:

60 : 20 = 3 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

6 giờ 30 phút + 1 giờ 30 phút + 3 giờ = 11 giờ

b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:

60 × 3 = 180 (km)

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.