profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giáo án Luyện tập trang 60 mới nhất - Toán lớp 5

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

7Views

Giáo án Toán lớp 5 Luyện tập trang 60

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001

2. Kĩ năng:

Củng cố về nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.

Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân

3. Thái độ:

Yêu thích môn học và tích cực tham gia các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, bút màu.

2. Học sinh: SGK, vở, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bảnPhương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầyHoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức

II. KTBC

- Cho HS hát

- Gọi HS chữa bài

- Nêu quy tắc nhân 1 số TP với 1 số TP

→ n.xét, nhận xét.

- HS hát đầu giờ

- 2 HS lên bảng → nx

III. Bài mới

1. Giới thiệu

- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học

2. Nội dung

- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000

- 2 HS nhắc lại

VD: 142,57 x 0,1

- GV nêu VD: 142,57 x 0,1

yêu cầu HS tự tìm kết quả

- 1 HS lên bảng tính.  Cả lớp làm nháp → n.xét

531,75 x 0,001

- Gọi HS so sánh tích 14,257 với thừa số 142,57 để rút ra nhận xét

- GV tiến hành tương tự với

VD: 531,75 x 0,01

GV nhấn mạnh theo tác chuyển dấu phẩy sang trái.

* Quy tắc

- Muốn nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ; 0,01 ta chỉ việc làm gì ?

- 2-3 HS TL

- 2 HS đọc quy tắc

* Luyện tập

+ Bài 1 (b)

MT: HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001; … để tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài

→ n.xét

1 HS đọc yêu cầu

Cả lớp tự làm bài. 3 HS lên bảng. HS đổi chéo vở KT kết quả

→ n.xét

+ Bài 2: Viết số đo bằng km2

MT: HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001; … để tính nhẩm ra kết quả

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Nhắc lại mối quan hệ giữa ha và km2

- GV lưu ý HS: có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch chuyển dấu phẩy

→ n.xét

- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng

→ n.xét

+ Bài 3: Giải toán

MT: MT: HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001; …để giải toán có liên quan

- Gọi HS đọc đề

Gọi HS nhắc lại về ý nghĩa của tỷ số 1:1.000.000 biểu thị tỉ lệ bản đồ

- Gọi HS lên bảng

- 1 HS đọc

- 1 HS nhắc lại (1 trên bản đồ ứng với 1.000.000 cm = 10km trên thực tế)

- 1 HS lên bảng → n.xét

IV. Củng cố

V. Dặn dò.

- Yêu cầu hs  nhắc lại nội dung tiết học.

-  GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học.

- 1,2 học sinh trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP TRANG 60

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 0,7 x 0,25 x 2,4 

 2,5 x 12,5 x 0,8 x 4

b) 5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6

7,89 x 54 – 7,89 x 52 – 7,89

Bài 2: Tìm x là số tự nhiên:

a) 1,3 x 0,5 < x < 1,8 x 1,9;

b) 2,5 x 2,7 < x x 2 < 2,7 x 4,5.

Bài 3: Mỗi chai sữa có 0,75l sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,2kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 0,1 km2 =

Bài 5: Đặt tính rồi tính:

a) 2,35 x 7 

32,8 x 16

b) 12,7 x 4,5 

0,49 x 2,6

Bài 6: Tính nhẩm:

a) 3,45 x 10 

2,17 x 100

5,38 x 1000

b) 34,5 x 0,1

21,7 x 0,01

53,8 x 0,001

Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5,67 x 2,5 x 0,4 

0,25 x 0,68 x 40

b) 1,47 x 3,6 + 1,47 x 6,4

25,8 x 1,02 – 25,8 x 1,01

Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5, chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Câu 9. Tính nhẩm 45,678 x 10. Kết quả của phép nhân là:

A. 4,5678

B. 456,78

C. 4567,8

D. 45678

A. 1,26

B. 1260

C. 126

D. 0,126

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.