
Anonymous
0
0
Giáo án Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật mới nhất - Toán lớp 5
- asked 4 months agoVotes
0Answers
2Views
Giáo án Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN
- Biết tính và công thức tính SXQ và STP của HHCN
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải 1 số bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Phiếu to, bút dạ
- Một số hình chữ nhật ,lập phương ,bảng phụ vẽ hình.
2. Học sinh: Một số đồ vật có hình dạng HHCN; HLP.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I. Ổn định tổ chứcII. Bài cũ |
- Hát đầu giờ. - ? Nêu đặc điểm của HHCN? ? So sánh diện tích các mặt của HHCN? - GV nhận xét ,đánh giá. |
- 2HS lên bảng - Lớp nhận xét |
III. Bài mới | ||
1.GTB |
- GV nêu m.tiêu và ghi tên bài lên bảng |
- HS ghi vở |
2.Các hoạt động chínhHĐ1: HD HS hình thành khái niệm cách tính SXQ và STP của HHCN |
- GV đưa ra mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật ; y/c HS quan sát + SXQ = tổng S của 4 mặt bên - Yêu cầu HS chỉ SXQ của HHCN trên hình đã triển khai - GV chốt: SXQ = SHCN ( ghép bởi 4 mặt bên) - GV nêu bài toán về SXQ ? Cách tính SXQ dựa vào hình đã triển khai - GV nhận xét - GV gthiệu STP và HD HS tính STP tương tự như cách xác đinh công thức tính SXQ |
- HS quan sát và nhận xét - HS nêu - Hs quan sát - Chỉ rõ 3 kích thước HHCN |
HĐ3: Luyện tậpBài 1:MT: Củng cố kiến thức về tính SXQ – STP của HHCN |
- Y/c HS đọc đề bài 1 ,điền vào bảng sgk - Y/c 1 số HS đọc kết quả - GV đánh giá làm bài của HS |
- HS làm bài - HS khác nhận xét. |
Bài 2:MT: Củng cố kiến thức về tính SXQ – STP của HHCN để giải toán có liên quan |
- GV y/c đọc kỹ đề bài - HD HS nắm yêu cầu BT- Tổ chức cho HS làm bài và chữa bài - GV bao quát HS yếu - GV chuẩn hóa: |
- HS đọc kỹ đề bài và làm bài vào vở. - 1 vài HS báo cáo - Nhận xét, bổ sung |
IV. Củng cốV. Dặn dò |
- Nhắc lại cách tìm SXQ và STP của HHCN - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. |
- 1 vài HS nhắc lại |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
V. BÀI TẬP
Câu 1: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570cm2. Tính diện tích mặt bên DAEH.
Vì hình đã cho là hình hộp chữ nhật nên ta có:
AB = DC = EF = HG = 38m;
AE = CG = DH = BF = 26cm;
AD = BC = HE = GF.
Độ dài cạnh AD là:
570 : 38 = 15 (cm)
Diện tích mặt bên DAEH là:
26 × 15 = 390 (cm2)
Đáp số: 390cm2.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật trên cạnh.
Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.
Vậy hình hộp chữ nhật đã cho có 12 cạnh.
Đáp án đúng cần điền vào ô trống là 12.
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là:
A. Mặt ABCD, mặt DCPQ
B. Mặt ABCD, mặt MNPQ
C. Mặt DAMQ, mặt CBNP
D. Mặt ABNM, mặt DCPQ
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là mặt ABCD, mặt MNPQ.
Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt bên là:
A. Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ
B. Mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP
C. Mặt bên ABNM, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP
D. Mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.
Hình hộp chữ nhật đã cho có các mặt bên là: mặt bên ABNM, mặt bên DCPQ, mặt bên DAMQ, mặt bên CBNP.
Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có những cạnh bằng nhau là:
A. AB = CD = MN = PQ
B. AM = BN=CP = DQ
C. AD = BC = MQ = NP
D. Cả A, B, C đều đúng
Hình hộp chữ nhật đã cho có các cạnh bằng nhau là:
AB = CD = MN = PQ;
AM = BN = CP = DQ;
AD = BC = MQ = NP.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật có đỉnh.
Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh được đánh số như hình vẽ:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.