
Anonymous
0
0
Giải Toán 10 Bài 11 (Kết nối tri thức): Tích vô hướng của hai vecto
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto
1. Góc giữa hai vecto
Giải Toán 10 trang 66 Tập 1
HĐ 1 trang 66 Toán 10 Tập 1: Trong Hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ và . Hãy tìm số đo các góc giữa và , và .
Lời giải
Số đo góc giữa hai vectơ và là góc CBD bằng 30°.
Xét tam giác BCD có là góc ngoài của tam giác tại đỉnh C nên:
Suy ra số đo góc giữa hai vectơ và là góc ADB bằng 50°.
Vậy số đo góc giữa hai vectơ và bằng 30° và số đo góc giữa hai vectơ và bằng 50°.
Câu hỏi trang 66 Toán 10 Tập 1: Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng 0°, bằng 180°.
Lời giải
Góc giữa hai vectơ bằng 0° khi hai vectơ cùng hướng.
Góc giữa hai vectơ bằng 180° khi hai vectơ ngược hướng.
Luyện tập 1 trang 66 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC. Tính
Lời giải
Giải Toán 10 trang 67 Tập 1
Câu hỏi trang 67 Toán 10 Tập 1: Khi nào tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không là một số dương? Là một số âm?
Lời giải
Tích vô hướng của hai vectơ được tính bởi công thức sau:
Vì nên dấu của tích vô hướng phụ thuộc vào dấu của .
+) Tích vô hướng của hai vectơ là một số dương thì
Khi đó góc giữa hai vectơ là góc nhọn hoặc bằng 0°.
+) Tích vô hướng của hai vectơ là một số âm thì
Khi đó góc giữa hai vectơ là góc tù hoặc bằng 180°.
Vậy khi thì tích vô hướng của hai vectơ là một số dương;
Khi thì tích vô hướng của hai vectơ là một số âm.
Câu hỏi trang 67 Toán 10 Tập 1: Khi nào thì
Lời giải
2. Tích vô hướng của hai vecto
Luyện tập 2 trang 67 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Hãy tính theo a, b, c.
Lời giải
Ta có:
Xét tam giác ABC, theo định lí côsin ta có:
Vậy
3. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng
Giải Toán 10 trang 68 Tập 1
HĐ 2 trang 68 Toán 10 Tập 1: Cho hai vectơ cùng phương và Hãy kiểm tra công thức theo từng trường hợp sau:
Lời giải
Ta có:
a) Vì vectơ vuông góc với mọi vectơ nên vectơ vuông góc với
Do đó
Ta có:
Do đó
Vậy với thì công thức đúng.
b) Vì k ≥ 0 nên vectơ cùng hướng với vectơ
Do đó
Vậy với và thì công thức đúng.
c) Vì k < 0 nên vectơ ngược hướng với vectơ
Do đó:
Vậy với và k < 0 thì công thức đúng.
HĐ 3 trang 68 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ không cùng phương và .
a) Xác định tọa độ các điểm A và B sao cho
b) Tính AB2, OA2, OB2 theo tọa độ của A và B.
Lời giải
a) Vì mà nên suy ra A(x; y).
Vì mà nên suy ra B(x'; y').
b) +) Ta có: A(x; y) và B(x'; y')
+) Ta có :
+) Ta có:
Vậy và
c) Ta có:
Xét tam giác OAB, theo định lí côsin ta có:
Luyện tập 3 trang 68 Toán 10 Tập 1: Tính tích vô hướng và góc giữa hai vectơ
Lời giải
Vậy và góc giữa hai vectơ bằng 120°.
HĐ 4 trang 68 Toán 10 Tập 1: Cho ba vectơ
Lời giải
a) Với và ta có:
+)
.
+) và
.
b) Theo câu a ta có:
và
Vậy
c) Ta có: và
Vậy
Giải Toán 10 trang 70 Tập 1
Luyện tập 4 trang 70 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8). Gọi H là trực tâm của tam giác.
Lời giải
a) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên:
+)
+) .
Vậy và .
b) Gọi tọa độ điểm H là H(x; y).
Ta có: A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8) và H(x; y).
và
Suy ra
Và .
Theo câu a ta có: 9(y – 2) = 0 y – 2 = 0 y = 2.
Và (do BH ⊥ AC) 9x + 6y – 66 = 0.
Thay y = 2 vào 9x + 6y – 66 = 0 ta được: 9x + 6.2 – 66 = 0
9x – 54 = 0
9x = 54
x = 6
⇒ H(6; 2)
Vậy H(6; 2).
c) Với A(‒1;2), B(8;‒1), C(8;8) ta có:
Xét tam giác ABC, theo định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có:
Vậy
Vận dụng trang 70 Toán 10 Tập 1: Một lực không đổi tác động vào một vật và điểm đặt của lực chuyển động thẳng từ A đến B. Lực được phân tích thành hai lực thành phần và
Lời giải
a) Một lực tác động lên một vật làm vật dịch chuyển tịnh tiến theo một vectơ độ rời
+) Công sinh bởi lực là
+) Công sinh bởi lực là
+) Công sinh bởi lực là
Suy ra (tính chất phân phối đối với phép cộng của tích vô hướng)
Mà do đó
Vậy
b) +) Công sinh bởi lực là
Do vật chuyển động thẳng từ A đến B nên cùng hướng với .
Suy ra
Do đó
Ta lại có:
(1)
+) Công sinh bởi lực là
Do cùng hướng với nên
(2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Vậy
Bài tập
Bài 4.21 trang 70 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy tính góc giữa hai vectơ và trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải
Bài 4.22 trang 70 Toán 10 Tập 1: Tìm điều kiện của để:
Lời giải
a) Ta có:
Để thì
Suy ra là hai vectơ cùng hướng.
Vậy hai vectơ cùng hướng thì
b) Ta có:
Để thì
Suy ra là hai vectơ ngược hướng.
Vậy hai vectơ ngược hướng thì
Bài 4.23 trang 70 Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(1; 2), B(‒4; 3). Gọi M(t; 0) là một điểm thuộc trục hoành.
Lời giải
a) Với A(1; 2), B(‒4; 3) và M(t; 0) ta có:
b) Để thì
Vậy với thì
Bài 4.24 trang 70 SGK Toán 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(‒4; 1), B(2; 4), C(2; ‒2).
b) Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
Lời giải
+) Theo định lí cosin, ta có:
Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A
.
Vậy:
b) Giả sử trực tâm H của tam giác ABC có tọa độ là H(x; y).
Do H là trực tâm của tam giác ABC nên
Với A(‒4; 1), B(2; 4), C(2; ‒2) và H(x; y) ta có:
Vì nên (x + 4).0 + (y – 1).(‒6) = 0‒6.(y – 1) = 0y = 1.
Vì nên Û (x – 2).6 + (y – 4).(‒3) = 0
(x – 2).2 + (y – 4).(‒1) = 0 Û 2x – y = 0.
Mà y = 1
Vậy toạ độ trực tâm H của tam giác ABC là .
Bài 4.25 trang 70 Toán 10 Tập 1: Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC:
Lời giải
Cách 1:
Cách 2:
Bài 4.26 trang 70 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với mọi điểm M,
MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.
Lời giải
(Quy tắc ba điểm)
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên (tính chất trọng tâm tam giác)
MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.
Vậy MA2 + MB2 + MC2 = 3MG2 + GA2 + GB2 + GC2.
Lý thuyết Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
1. Góc giữa hai vectơ
Cho hai vectơ và khác . Từ một điểm A tùy ý, vẽ các vectơ và . Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo góc giữa hai vectơ và hay đơn giản là góc giữa hai vectơ , , kí hiệu là (, ).
Chú ý :
+ Quy ước rằng góc giữa hai vectơ và có thể nhận một giá trị tùy ý từ 0° đến 180°.
+ Nếu (, ) = 90° thì ta nói rằng và vuông góc với nhau. Kí hiệu ⊥ hoặc ⊥ . Đặc biệt được coi là vuông góc với mọi vectơ.
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A và . Tính , , .
Hướng dẫn giải
Ta có = .
Tam giác ABC vuông tại A nên ta có .
Suy ra: .
Vẽ sao cho = . Khi đó = = .
Mặt khác (hai góc kề bù)
Suy ra .
Do đó, = = 150°.
Vậy = 90°, = 60°, = 150°.
2. Tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không và là một số, kí hiệu là ., được xác định bởi công thức sau:
. = ||.||.cos(, )
Chú ý:
+) ⊥ ⇔ . = 0.
+) . còn được viết là và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ .
Ta có .
(Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó.)
Ví dụ: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 và có đường cao AH. Tính các tích vô hướng:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a) Vì tam giác ABC đều nên .
Suy ra: .
Vậy = 2.
b) Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.
Do đó .
Ta có: .
Vậy = 0.
3. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng
• Tích vô hướng của hai vectơ và được tính theo công thức :
. = x.x' + y.y'.
Nhận xét:
+ Hai vectơ và vuông góc với nhau khi và chỉ khi x.x' + y.y' = 0.
+ Bình phương vô hướng của là = x2 + y2.
+ Nếu ≠ và ≠ thì cos(, ) = .
Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ cho hai vectơ và .
a) Tính tích vô hướng của hai vectơ trên.
b) Tìm góc giữa của hai vectơ trên.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: . = 0. + (–5).1= –5;
Vậy . = –5.
b) Ta có ;
Suy ra : cos(, ) = .
Suy ra (, ) = 120°.
Vậy (, ) = 120°.
• Tính chất của tích vô hướng :
Với ba vectơ , , bất kì và mọi số thực k, ta có :
+) . = . (tính chất giao hoán);
+) . ( + ) = . + . (tính chất phân phối đối với phép cộng) ;
+) (k ). = k (. ) = .( k).
Chú ý: Từ tính trên, ta có thể chứng minh được :
. ( – )= . – . (tính chất phân phối đối với phép trừ) ;
( + )2 = + 2. + ; ( – )2 = –2. + ;
( + ).( – ) = – .
Ví dụ: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng với điểm M tùy ý ta có:
.
Hướng dẫn giải
Ta có (1)
(2)
. (3)
Cộng các kết quả từ (1), (2), (3), ta được:
Vậy .