profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

Bài giảng Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

A. Lý thuyết

I. Tính đơn điệu của hàm số

1. Nhắc lại định nghĩa

- Định nghĩa:

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y = f(x) xác định trên K. Ta nói:

Hàm số y = f(x) đồng biến (tăng) trên K nếu với mọi cặp x1; x2 thuộc K mà x1 nhỏ hơn x2 thì f(x1) nhỏ hơn f(x2), tức là

x1 < x2 f(x1) < f(x2).

Hàm số y = f(x) nghịch biến (giảm) trên K nếu với mọi cặp x1; x2 thuộc K mà x1 nhỏ hơn x2 thì f(x1) lớn hơn f(x2), tức là

x1 < x2 f(x1) > f(x2).

- Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là hàm số đơn điệu trên K.

- Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

a) f(x) đồng biến trên Kf(x2)f(x1)x2x1>0; x1;x2K;(x1x2)

f(x) nghịch biến trên Kf(x2)f(x1)x2x1< ​0;x1;x2K;(x1x2)

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải.

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải.

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

- Định lí:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f’(x) > 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) đồng biến trên K.

b) Nếu f’(x) < 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f(x) nghịch biến trên K.

- Chú ý:

Nếu f’(x) = 0 với x   ​K thì f(x) không đổi trên K.

Ví dụ 1. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số

a) y = x2 + 2x – 10;

b) y=x+52x3

Lời giải:a) Hàm số đã cho xác định với mọi x

Ta có đạo hàm y’ = 2x + 2

Và y’ = 0 khi x = – 1.

Lập bảng biến thiên:

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 1;+​  và nghịch biến trên khoảng ;1.

b) y=x+52x3

Hàm số đã cho xác định với x32

Ta có: y'=13(2x3)2<0x32

Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng ;3232;+​ 

- Chú ý:

Ta có định lí mở rộng sau đây:

Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f'(x)0f'(x)0;xK

Và f’(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (nghịch biến) trên K.

Ví dụ 2. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số y = x3 – 6x2 + 12x – 10.

Lời giải:

Hàm số đã cho xác định với mọi xR

Ta có: y’ = 3x2 – 12x + 12 = 3(x – 2)2

Do đó; y’ = 0 khi x = 2 và y’ > 0 với x2

Theo định lí mở rộng, hàm số đã cho luôn luôn đồng biến trên R.

II. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.

1. Quy tắc

- Bước 1. Tìm tập xác định.

- Bước 2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm xi ( i = 1; 2; …; n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

- Bước 3. Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

- Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

2. Áp dụng

Ví dụ 3. Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y = x4 – 2x2 – 3.

Lời giải:

Hàm số đã cho xác định với mọi x.

Ta có: y’ = 4x3 – 4x

y’ = 0x=0x=±1

Bảng biến thiên:

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên (– 1; 0) và (1;+)

Hàm số nghịch biến trên ;1 và (0; 1).

Ví dụ 4. Cho hàm số y=x3+6x2​  9x+3. Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên.

Lời giải:

Hàm số đã cho xác định với mọi x.

Ta có: y’ = – 3x2 + 12x – 9

Và y’ = 0x=1x=3

Bảng biến thiên:

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên (1; 3); nghịch biến trên (;1)(3;+).

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = – x4 + 2x2 + 2;

b) y = x3 – 3x2 + 1;

c) y=xx​​ +1

Lời giải:

a) Hàm số đã cho xác định với mọi x.

Ta có: y’ = – 4x3 + 4x

y'=0x=0x=±1

Bảng biến thiên

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (;1) và (0; 1).

Nghịch biến trên khoảng (–1; 0) và (1;+​ ).

b) Hàm số đã cho xác định với mọi x.

Ta có: y’ = 3x2 – 6x.

y'=0x=0;x=2

Bảng biến thiên:

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (;0)(2;+)

Nghịch biến trên khoảng (0; 2).

c) y=xx​​ +1

Hàm số đã cho xác định với mọi x1

Ta có: y'=1(x+1)2;x1

Ta thấy với mọi x khác – 1 thì y’ > 0.

Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên khoảng ;1(1;+​ ).

Bài 2. Chứng minh hàm số y=x21x đồng biến trên từng khoảng xác định.

Lời giải:

Hàm số đã cho xác định với mọi x0.

Ta có: y'=2x.x1.(x21)x2=x2+1x2;x0

Ta thấy, với mọi x ≠ 0 thì y’ > 0.

Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng ;0(0;+​ ) (đpcm).

Bài 3. Chứng minh hàm số y=8xx2 đồng biến trên khoảng (0; 4); nghịch biến trên khoảng (4; 8).

Lời giải:

Điều kiện: 8xx200x8

y'=(8xx2)'28xx2=82x28xx2y'=0x=4

Bảng biến thiên:

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0; 4) và nghịch biến trên khoảng (4; 8) (đpcm)

Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

Câu 1.

A. Hàm số nghịch biến trên khoảng;11;+.

B. Hàm số đồng biến trên khoảng ;11;+.

C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng ;11;+.

D. Hàm số đồng biến trên các khoảng;11;+.

Đáp án: D

Giải thích:

TXĐ:D=\1.

Ta có y'=2(1x)2>0x1

Hàm số đồng biến trên các khoảng

(;1)(1;+).

Câu 2.

A. Hàm số luôn nghịch biến trên .

B. Hàm số luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.

C. Hàm số đồng biến trên các khoảng;22;+.

D. Hàm số nghịch biến trên các khoảng;22;+.

Đáp án: B

Giải thích:

TXĐ:D=\2.

Ta cóy'=10(4+2x)2<0,xD.

Câu 3.

A. Hàm số luôn nghịch biến trên.

B. Hàm số nghịch biến trên các khoảng;11;+.

C. Hàm số đồng biến trên khoảng;1 và nghịch biến trên khoảng1;+.

D. Hàm số luôn đồng biến trên.

Đáp án: A

Giải thích:

TXĐ:D=.

Ta có

y'=3x2+6x3

=3(x1)20 ,  x

Do đó hàm số đã cho luôn nghịch biến trên .

Câu 4.

A. 12;1.

B. 0;12.

C.;0.

D. 1;+.

Đáp án: B

Giải thích:

y'=12x2xx2<0

{xx2>012x>0

0<x<1x<12

0<x<12.

Câu 5:

A.(-; 1) (1; +).

B.(-; 1) và (1; +).

C.R\{1}.

D.(-; +).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:y=x121x1

=x11x1

y'=1+1(x1)2>0,x1

Câu 6.

A.(-2; 1).

B.(-; +).

C.(-; -1) và (-1; +).

D.(-; +)\{-1}.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:y=x3x+1

y'=1+3(x+1)2>0,x1.

Câu 7.

A.1.

B.4.

C.2.

D.3.

Đáp án: D

Giải thích:

y'=2x32+xx23x12+x2

=x2+4x5(2+x)2<0

{x2x2+4x5<0

x25<x<1

x4;3;1.

Câu 8.

A.Hàm số nghịch biến trên khoảng (-; 0) và (6; +).

B.Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 6).

C.Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).

D.Hàm số nghịch biến trên khoảng (-; 0) và (2; +).

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: y'=3x2-6x<00<x<2

Câu 9.

A.y = x3– 2x – 2.

B.y = x2019+ x2021– 2.

C.y = -x3+ x + 3.

D.y = x2018+ x2020– 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có B đúng vì y'=2019x2018+2021x20100,x

Câu 10.

Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 3)

Hàm sốy=f(x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A.(-2; 0).

B.(-; -2).

C.(0; 2).

D.(0; +).

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Hàm số nghịch biến trên 2;02;+.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.