
Anonymous
0
0
Lý thuyết Lôgarit (2024) và bài tập có đáp án
- asked 6 months agoVotes
0Answers
4Views
Lý thuyết Toán 12 Bài 3: Lôgarit
Bài giảng Toán 12 Bài 3: Lôgarit
I. Lý thuyết về lôgarit
1. Định nghĩa logarit
Cho hai số dương a; b với a ≠ 1. Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là logarit cơ số a của b và kí hiệu là logab.
Ví dụ 1.
a) log3 27 = 3 vì 33 = 27.
b) vì .
– Chú ý: Không có logarit của số âm và số 0.
2. Tính chất của logarit
Cho hai số dương a và b; a ≠ 1. Ta có các tính chất sau đây:
loga1 = 0; logaa = 1
Ví dụ 2.
II. Quy tắc tính logarit
1. Logarit của một tích
– Định lí 1. Cho ba số dương a; b1 ;b2 với a ≠ 1. Ta có:
Logarit của một tích bằng tổng các logarit.
Ví dụ 3.
– Chú ý:
Định lí 1 có thể mở rộng cho tích n số dương:
2. Logarit của một thương
– Định lí 2. Cho ba số dương a; b1 ;b2 với a ≠ 1. Ta có:
Logarit của một thương bằng hiệu các logarit.
Đặc biệt: ( a > 0; b > 0; a ≠ 1)
– Ví dụ 4.
3. Logarit của một lũy thừa
– Định lí 3. Cho hai số dương a; b và a ≠ 1 . Với mọi số α, ta có:
Logarit của một lũy thừa bằng tích của số mũ với logarit của cơ số.
– Đặc biệt:
– Ví dụ 5.
III. Đổi cơ số logarit
– Định lí 4. Cho ba số dương a; b; c với a ≠ 1; c ≠ 1, ta có:
– Đặc biệt:
Ví dụ 6. Tính giá trị các biểu thức sau:
a)
Lời giải:
IV. Logarit thập phân. Logarit tự nhiên
1. Logarit thập phân
Logarit thập phân là logarit cơ số 10.
log10b thường được viết là logb hoặc lgb.
2. Logarit tự nhiên
– Logarit tự nhiên là logarit cơ số e.
logeb được viết là lnb.
V. Bài tập vận dụng
Bài 1. Tính:
a) với a > 0.
b)
c)
Lời giải:
Bài 2. Tính
a) ;
b) ;
c) (a > 0; b > 0 và a; b đều khác 1).
Lời giải:
Bài 3. Biết log72 = m. Tính giá trị của biểu thức log49 28 theo m?
Lời giải:
Trắc nghiệm Logarit
Câu 1.
(I). Cơ số của logarit phải là số nguyên dương.
(II). Chỉ số thực dương mới có logarit.
(III). với mọi.
(IV), với mọi.
Số mệnh đề đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: A
Giải thích:
Cơ số của lôgarit phải là số dương khác 1. Do đó (I) sai.
Rõ ràng (II) đúng theo lý thuyết SGK.
Ta có với mọi . Do đó (III) sai.
Ta có với mọi . Do đó (IV) sai.
Vậy chỉ có mệnh đề (II) đúng.
Câu 2.
(I). Nếu với thì
(II).
(III).
(IV).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu với thì . Do đó (I) sai.
● Với thì
● Với thì
Do đó (II) đúng.
Lấy lôgarit cơ số a hai vế của , ta có
.
Do đó (III) đúng.
Ta có
Do đó (IV) đúng.
Vậy ta có các mệnh đề (II), (III) và (IV) đúng.
Câu 3.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện để có nghĩa là:
Câu 4.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Để biểu thức xác định thì 3-x>0 => x < 3
Câu 5.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
Khi đó
Suy ra
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 7.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Nếu a > 1 và b > c > 0 thì logab > logac
Câu8.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Từ giả thiết, ta có
Câu 9.
A.9
B.7
C.11
D. 5
Đáp án: A
Giải thích:
Vì B là trọng tâm của tam giác OAC nên
Câu 10.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: