
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phương trình đường thẳng trong không gian (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian
Bài giảng Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian
A. Lý thuyết
I. Phương trình tham số của đường thẳng
- Định lí:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 (x0 ; y0; z0) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương. Điều kiện cần và đủ để điểm M(x; y; z) nằm trên đường thẳng ∆ là có số thực t thỏa mãn:
- Định nghĩa:
Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 (x0 ; y0; z0) và nhận vectơ làm vectơ chỉ phương là
Trong đó, t là tham số.
- Chú ý:
Nếu a1 ; a2; a3 đều khác 0 thì ta có thể viết phương trình ∆ dưới dạng chính tắc như sau:
Ví dụ 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua A(1; 2;2) và có vecto chỉ phương là
Lời giải:
Phương trình tham số của ∆ là:
Ví dụ 2. Viết phương trình tham số của đường thẳng AB với A(0;1; 2); B(2; 2; 1).
Lời giải:
Đường thẳng AB nhận làm vecto chỉ phương.
Phương trình tham số của AB là: .
II. Điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau.
1. Điều kiện để hai đường thẳng song song.
Gọi lần lượt là vecto chỉ phương của d và d’.
Lấy điểm M(x0; y0; z0) trên d.
Ta có: d song song với d’ khi và chỉ khi
Đặc biệt: d trùng với d’ khi và chỉ khi:
Ví dụ 3. Chứng minh hai đường thẳng sau đây song song với nhau:
;
Lời giải:
Đường thẳng d có vecto chỉ phương đi qua M(3; 2; 2).
Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương là
Ta thấy:
Do đó, hai đường thẳng trên song song với nhau.
2. Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau.
- Hai đường thẳng d và d’ cắt nhau khi và chỉ khi hệ phương trình ẩn t và t’ sau:
(I)
Có đúng một nghiệm.
- Chú ý: Giả sử hệ (I) có nghiệm (t0 ; t’0), để tìm giao điểm M0 của d và d’ ta có thể thay t0 vào phương trình tham số của d hoặc thay t’0 vào phương trình tham số của d’.
Ví dụ 4. Tìm giao điểm của hai đường thẳng:
;
Lời giải:
Xét hệ phương trình:
Suy ra, d cắt d’ tại điểm A(4; 1; 3).
3. Điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau.
Hai đường thẳng d và d’ chéo nhau khi và chỉ khi không cùng phương và hệ phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 5. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
Lời giải:
Đường thẳng d có vecto chỉ phương
Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương là
Ta thấy, không tồn tại số thực k để nên hai đường thẳng d và d’ cắt nhau hoặc chéo nhau.
Xét hệ phương trình:
(I)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: t =2; t’ = -1.
Thay vào (3) ta thấy không thỏa mãn nên hệ phương trình (I) vô nghiệm.
Vậy hai đường thẳng d và d’ chéo nhau.
- Nhận xét:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 và đường thẳng d:
Xét phương trình A(x0 + ta1 ) + B(y0 + ta2 ) + C (z0 + ta3 ) + D = 0 ( t là ẩn ) (1)
- Nếu phương trình (1) vô nghiệm thì d và (P) không có điểm chung. Vậy d// (P).
- Nếu phương trình (1) có đúng một nghiệm t = t0 thì d cắt (P) tại điểm M(x0 + t0 a1;y0 + t0 a2; z0 + t0 a3).
- Nếu phương trình (1) có vô số nghiệm thì d thuộc (P).
Ví dụ 6. Xét vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng (P): 2x – y – z = 0.
Lời giải:Lấy điểm M(1+ 2t; -t; -2 + t) thuộc đường thẳng d.
Thay tọa độ điểm M vào phương trình (P) ta được:
2(1+ 2t) – (- t) – (-2+ t) = 0
2 + 4t + t + 2 – t = 0
4t + 4 = 0t = - 1.
Suy ra đường thẳng d cắt mặt phẳng (P) tại M( -1; 1; - 3).
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp:
a) Đi qua hai điểm A( -2; 0; 1) và B(1; 1; 1).
b) Đi qua A( -2; 1; 1) và song song với đường thẳng
c) Đi qua M(0; -2; 1) và vuông góc với mặt phẳng (P): x + 2y – z + 3 = 0.
Lời giải:
a) Đường thẳng AB đi qua điểm A(-2; 0; 1) và nhận vecto làm vecto chỉ phương nên có phương trình:
b) Đường thẳng đã cho có vecto chỉ phương là
Vì đường thẳng d cần tìm song song với đường thẳng đã cho nên vecto chỉ phương của d là
Phương trình tham số của d là
c) Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến là:
Vì d vuông góc với (P) nên vecto chỉ phương của d là
Phương trình tham số của d là
Bài 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:
Lời giải:
a) Đường thẳng d và d’ có vecto chỉ phương lần lượt là:
Không tồn tại số thực k để nên hai đường thẳng trên sẽ cắt nhau hoặc chéo nhau.
Xét hệ phương trình: (I)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
Thay vào (3) ta thấy không thỏa mãn nên hệ phương trình (I) vô nghiệm nên hai đường thẳng đã cho chéo nhau.
b). Đường thẳng d và d’ có vecto chỉ phương lần lượt là:
Đường thẳng d đi qua điểm M(-2; 1;1)
Ta thấy: và điểm M không thuộc đường thẳng d’ nên hai đường thẳng trên song song với nhau.
Bài 3. Tìm số điểm chung của đường thẳng d và mặt phẳng (P) biết:
Lời giải:
Trắc nghiệm Toán 12 Bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian
Câu 1:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3:
A.M(2;1;3)
B.M(2;0;4)
C.M(1;-2;3)
D. M(1;2;-3)
Đáp án: B
Giải thích:
Ta thấy tọa độ điểm M(2; 0; 4) thỏa mãn nên M(2; 0; 4)
Câu 4:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 8:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 9:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích: Ta thấy:
Câu 10:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích: