profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng

Bài giảng Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng

A. Lý thuyết

I. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng.

1. Định nghĩa:

Cho mặt phẳng (α). Nếu vecto n0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thì n được gọi là vecto pháp tuyến của (α)

2. Chú ý. Nếu n là vecto pháp tuyến của một mặt phẳng thì kn(k0) cũng là vecto pháp tuyến của mặt phẳng đó.

3. Tích có hướng của hai vectơ

- Định nghĩa: Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=(a1;a2;a3), b=(b1;b2;b3). Tích có hướng của hai vectơ ab kí hiệu là a,b, được xác định bởi

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

- Chú ý: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2; 1;1); B(-1; 2; 0) và C(0; 1; -2).

Hãy tìm tọa độ của một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).

Lời giải:

Ta có: AB(-3;1;1);AC(2;0;3)

Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là :

n=AB;AC=(3;7;2)

II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

1. Định nghĩa.

- Phương trình có dạng Ax + By + Cz + D = 0 trong đó A; B; C không đồng thời bằng 0 , được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

- Nhận xét.

a) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một vecto pháp tuyến là n(A;B;C).

b) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M (x0; y0; z0) và nhận vectơ n(A;B;C) khác là vecto pháp tuyến là: A(x- x0 ) + B( y – y0) + C(z – z0) = 0.

Ví dụ 1. Mặt phẳng 2x – y + 3z – 10 = 0 có một vecto pháp tuyến là (2; -1; 3).

Ví dụ 2. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) với A(0; 1; -2); B(2; 1; 0); C ( -2; 1; 1)

Lời giải:

Ta có: AB(2;0;2);BC(4;0;1)

Một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là:

n=AB;BC=(0;10;0)

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) là:

0(x – 0) – 10(y – 1) + 0(z + 2) = 0 hay y – 1 = 0.

2. Các trường hợp riêng

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0.

a) Nếu D = 0 thì mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O.

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

b)

- Nếu A=0,B0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Ox.

- Nếu A0,B=0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oy.

- Nếu A0,B0,C=0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oz.

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

c)

- Nếu A = B = 0; C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxy).

- Nếu A = C = 0; B0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxz).

- Nếu B = C = 0; A0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oyz).

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

- Nhận xét:

Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn α:xa+yb+zc=1. Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0); (0; b; 0); (0; 0; c) với abc0.

Ví dụ 3. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm M(2; 0; 0); N(0; 3; 0); P(0; 0; 1). Phương trình đoạn chắn của mp(MNP) là: x2+​  y3+​  z1=1

III. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc.

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình:

(α): A1x + B1y + C1z + D1 = 0

(β): A2x + B2y + C2z + D2 = 0

Hai mặt phẳng (α); (β) có hai vecto pháp tuyến lần lượt là: n1(A;1B1;C1);n2(A;2B2;C2)

1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song.

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

- Chú ý: Để (α) cắt (β)n1k.n2(A1;B1;C1)k(A2;B2;​​C2)

Ví dụ 4. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A(2; 1; 2) và song song với mặt phẳng (P): x – y + 2z – 1 = 0.

Lời giải:

Vì mp(α) song song với mặt phẳng (P): x – y + 2z – 1 = 0 nên nα=(1;1;2)

Mặt phẳng (α) đi qua A(2;1; 2) nên có phương trình:

1( x – 2) – 1(y – 1) + 2( z – 2) = 0 hay x – y + 2z – 5 = 0.

2. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.

(α)(β)n1n2A1A2+​  B1B2+​  C1C2=0

Ví dụ 5. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(1; 0; 1); B( 2; 1; -1) và vuông góc với mặt phẳng (Q): x – y + 2z – 1 = 0

Lời giải:

Ta có vecto pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là: nQ=(1;1;2)

AB(1;1;2)

nPnQ;nPAB nên nP=nQ;AB=(0;4;2)

Phương trình mặt phẳng (P) là:

0(x – 1) + 4(y – 0) + 2(z – 1) = 0 hay 4y – 2z – 2 = 0

IV. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

- Định lí: Trong không gian Oxyz, cho điểm M0(x0; y0; z0) và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 .

Khi đó khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (α) được tính:

d(M0,(α))=|Ax0+By0+Cz0+D|A2+B2+C2

Ví dụ 6. Tính khoảng cách từ điểm M(2; 3; 0) và N( 1; 1; 1) đến mặt phẳng (P): 2x – y + 2z + 1 = 0.

Lời giải:

Theo công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng ta có:

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 7. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song được cho bởi phương trình: (P): x – 2y +2z + 3 = 0 và (Q): x – 2y + 2z – 7= 0.

Lời giải:

Ta biết khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

Lấy điểm A(-3; 0; 0) thuộc mặt phẳng (P).

Ta có: d((P);(Q))=d(A;(Q))=32.0+2.0712+(2)2+22=103

B. Bài tập tự luyện

Các bài tập sau đây đều xét trong không gian Oxyz.

Bài 1. Viết phương trình mặt phẳng (P) biết:

a) Đi qua điểm M(0; 1; 2) và nhận n(2; 1; 1) làm vecto pháp tuyến.

b) Đi qua ba điểm A(1; 0; 0); B(0; -2: 0) và C (0; 0; - 3).

c) Đi qua ba điểm A(1; 1; 2); B(1; 0; 0) và C(0; 2; 1)

Lời giải:

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 2. Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) thỏa mãn:

a) Đi qua M(2; 1; 1) và song song với mặt phẳng (Q): x – 2y + z – 3 = 0

b) Đi qua A(1; 2; 0); B( 0; -2; 1) và vuông góc với mặt phẳng (Q); 2x + z – 3 = 0.

Lời giải:

a) Vì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: nP=(1;2;1)

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

1( x – 2) – 2(y – 1) + 1(z – 1) = 0 hay x – 2y + z – 1 = 0.

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 3. Tính khoảng cách từ điểm M(-3; 2; 1) đến mỗi mặt phẳng sau:

a) Mặt phẳng (P): 2x + 2y - 3z – 1 = 0;

b) Mặt phẳng (Q): x + z – 4 = 0

c) Mặt phẳng (H): x – 6 = 0.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng ta được:

Lý thuyết Phương trình mặt phẳng chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2: Phương trình mặt phẳng

Câu 1:

A.6x+2y3z1=0.

B.6x+2y3z+18=0.

C.6x+2y+3z18=0.

D. 6x2y+3z1=0.

Đáp án: B

Giải thích:

Giả sử A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c)

G(a3;b3;c3)

a=3,b=9,c=6

Do đó (ABC):x3+y9+z6=1 hay (ABC):6x+2y3z+18=0.

Câu 2:

A.V=13(đvtt).

B.V=1(đvtt).

C.V=2(đvtt).

D.V=23(đvtt).

Đáp án: A

Giải thích:

OM=(1;2;3),

ON=(1;0;0),

OP=(0;4;3)

VOMNP=16[OM,ON].OP=13

Câu 3:

A.x+2z3=0.

B.2xy+z3=0.

C.2xy+z11=0.

D. x2z+1=0.

Đáp án: D

Giải thích:

AB=(4;2;2)

nα=[AB,nP]=(4;0;8)

(α):x2z+1=0

Câu 4:

A.α:6x3y+2z=0.

B.α:6x+3y+2z6=0.

C.α:6x+3y+2z18=0.

D. α:6x3y+2z6=0.

Đáp án: B

Giải thích:

A(1;0;0),B(0;2;0),C(0;0;3)

(ABC):x1=y2=z3=1

hay6x+3y+2z6=0.

Câu 5:

A.xb+yc+za=1.

B.xc+yb+za=1.

C.xa+yb+zc=1.

D. xb+ya+zc=1.

Đáp án: A

Giải thích: ABC:xb=yc=za=1

Câu 6:

A.R:y+z2=0.

B.R:x+y+z3=0.

C.R:x+z2=0.

D. R:x+2yz=0.

Đáp án: A

Giải thích:

nR=nP,nQ=(0;2;2)

(R):y+z2=0

Câu 7:

A.x+2y+2z6=0.

B.2x+y+2z6=0.

C.2x+2y+z6=0.

D. 2x+2y+6z6=0.

Đáp án: B

Giải thích:

Giả sử A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c)

G(a3;b3;c3)

a=3,b=6,c=3

Ta có(P):x3+y6+z3=1 hay(P):2x+y+2z6=0.

Câu 8:

A.P:x+y3z+10=0.

B.P:xy+3z10=0.

C.P:xy+3z+10=0.

D. P:x+y+3z+10=0.

Đáp án: C

Giải thích:

nP=nQ=(1;1;3)

(P):xy+3z+10=0

Câu 9:

A.x4y+2z+25=0.

B.x4y+2z25=0.

C.x+4y+2z25=0.

D. x4y2z25=0.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi I là trung điểm của AB I(5;5;0)

Ta có nP=AB=(2;8;4)

Mà (P) qua I5;5;0 nên (P):x+4y+2z25=0.

Câu 10:

A.2x+z+3=0.

B.2xz+3=0.

C.2xz+3=0.

D. 4x4yz+5=0.

Đáp án: B

Giải thích:

AB=(1;3;2)

nP=[AB,uOy]=(2;0;1)

(P):2xz+3=0

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.