profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Ôn tập chương 3 (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 12 Ôn tập chương 3

A. Lý thuyết

1. Hệ tọa độ trong không gian

1.1. Tọa độ của điểm và của vecto

1.1.1. Hệ tọa độ

Trong không gian, xét ba trục tọa độ x’Ox; y’Oy; z’Oz vuông góc với nhau từng đôi một và chung một điểm gốc O. Gọi i;j;k lần lượt là các vectơ đơn vị, trên các trục x’Ox; y’Oy; z’Oz.

Hệ ba trục như vậy gọi là hệ trục tọa độ Đề- các vuông góc Oxyz trong không gian, hay đơn giản gọi là hệ trục tọa độ Oxyz.

Điểm O được gọi là gốc tọa độ.

Các mặt phẳng (Oxy); (Oyz); (Ozx) đôi một vuong góc với nhau được gọi là các mặt phẳng tọa độ.

Không gian với hệ tọa độ Oxyz còn gọi là không gian Oxyz.

- Vì i;j;k là các vecto đơn vị đôi một vuông góc với nhau nên: i2=j2=k2=1i.j=j.k=k.i=0

1.1.2. Tọa độ của một điểm

- Trong không gian Oxyz, cho một điểm M tùy ý. Vì ba vecto i;j;k không đồng phẳng nên có một bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho: OM=x.i+y.j+z.k

- Ngược lại, với bộ ba số (x; y; z) ta có một điểm M duy nhất trong không gian thỏa mãn hệ thức OM=x.i+y.j+​ z.k

- Ta gọi bộ ba số (x; y; z) là tọa độ của điểm M đối với hệ trục tọa độ Oxyz đã cho và viết: M = ( x; y; z) hoặc M (x; y; z).

1.1.3. Tọa độ của vecto

- Trong không gian Oxyz cho vecto a, khi đó luôn tồn tại duy nhất bộ ba số (a1; a2; a3) sao cho a=a1.i+a2.j+​ a3.k

Ta gọi bộ ba số (a1; a2 ; a3) là tọa độ của vecto a đối với hệ tọa độ Oxyz cho trước và viết a(a1; a2 ; a3) hoặc a(a1; a2 ; a3).

- Nhận xét : Trong hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của điểm M chính là tọa độ của vecto OM

Ta có: M(x; y; z)OM(x;y;z)

1.2. Biểu thức tọa độ của các phép toán của vecto

- Định lí: Trong không gian Oxyz, cho hai vecto

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 1.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

- Hệ quả:

a) Cho hai vecto a=(a1;a2;a3),b=(b1;b2;b3), ta có:

a=ba1=b1a2=b2a3=b3

b) Vecto 0 có tọa độ ( 0; 0; 0).

c) Với b0 thì hai vecto a;b cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k sao cho:

a=kb(k)

a1=kb1a2=kb2a3=kb3a1b1=a2b2=a3b3,(b1,b2,b30)

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 2. Cho u(2m;3;1);v(4;3;n2). Tìm m và n để u=v

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 3. Các cặp vecto sau có cùng phương không?

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta thấy 24=36714

Do đó, hai vecto trên không cùng phương.

b) Ta thấy: b=3a nên hai vecto trên cùng phương.

Ví dụ 4. Cho hai điểm A( - 3; 4; 0) và B( -1; 0; 8).

a) Tính AB ;

b) Tìm tọa độ trung điểm M của AB.

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

1.3. Tích vô hướng.

1.3.1. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng.

- Định lí:

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vecto a=(a1;a2;a3),b=(b1;b2;b3)được xác định bởi công thức: a.b=a1.b1+a2.b2+a3.b3

Ví dụ 5. Cho a(1;3;4);b(1;2;1). Tính a.b ?

Lời giải:

Ta có: a.b = 1.1 + ( -3). 2 + 4.1 = -1

1.3.2. Ứng dụng

a) Độ dài của một vecto.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

b) Khoảng cách giữa hai điểm.

Trong khong gian Oxyz, cho hai điểm A(xA ; yA ; zA)

và B(xB; yB ; zB). Khi đó, khoảng cách giữa hai điểm A và B chính là độ dài của vecto AB. Do đó, ta có:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

c) Góc giữa hai vecto.

Nếu là góc góc giữa hai vecto a=(a1;a2;a3)b=(b1;b2;b3) với a;b0 thì

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Từ đó, suy ra aba1b1+a2b2+a3b3=0

Ví dụ 6. Cho tam giác ABC có A(2; 3; 1); B( 2; 1; 0); C( 0; -1; 2).

a) Tính AB; AC

b) Tính cosin của góc A.

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

1.4. Phương trình mặt cầu

- Định lí.

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a; b; c) bán kính r có phương trình là:

( x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = r2

- Nhận xét. Phương trình mặt cầu nói trên có thể viết dưới dạng:

x2 + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với d = a2 + b2 + c2 – r2

Từ đó, ta chứng minh được rằng phương trình dạng:

x2 + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0 với điều kiện A2 + B2 + C2 – D > 0 là

phương trình mặt cầu có tâm I( -A; -B; - C) có bán kính r=A2+B2+​ C2D

Ví dụ 7. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình sau đây:

a) x2 + y2 + z2 – 4x + 2y - 1 = 0;

b) x2 + y2 + z2 – 8x – 2y + 2z + 2 = 0

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2. Phương trình mặt phẳng

2.1. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng.

2.1.1. Định nghĩa:

Cho mặt phẳng (α). Nếu vecto n0 và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thì được n gọi là vecto pháp tuyến của (α)

2.1.2. Chú ý.

2.1.3. Tích có hướng của hai vectơ

- Định nghĩa: Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ a=(a1;a2;a3), b=(b1;b2;b3). Tích có hướng của hai vectơ ab kí hiệu là a,b, được xác định bởi

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

- Chú ý: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

Ví dụ 8. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2; 1;1); B(-1; 2; 0) và C(0; 1; -2).

Hãy tìm tọa độ của một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2.2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

2.2.1. Định nghĩa.

- Phương trình có dạng Ax + By + Cz + D = 0 trong đó A; B; C không đồng thời bằng 0 , được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

- Nhận xét.

a) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một vecto pháp tuyến là n(A;B;C).

b) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M (x0; y0; z0) và nhận vectơ n(A;B;C) khác 0 là vecto pháp tuyến là: A(x- x0 ) + B( y – y0) + C(z – z0) = 0.

Ví dụ 9. Mặt phẳng 2x – y + 3z – 10 = 0 có một vecto pháp tuyến là n(2; -1; 3).

Ví dụ 10. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) với A(0; 1; -2); B(2; 1; 0); C ( -2; 1; 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2.2.2. Các trường hợp riêng

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0.

a) Nếu D = 0 thì mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

b)

- Nếu A=0,B0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Ox.

- Nếu A0,B=0,C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oy.

- Nếu A0,B0,C=0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oz.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

c)

- Nếu A = B = 0; C0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxy).

- Nếu A = C = 0; B0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxz).

- Nếu B = C = 0; A0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oyz).

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

- Nhận xét:

Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn α:xa+yb+zc=1. Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0); (0; b; 0); (0; 0; c) với abc0.

Ví dụ 11. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm M(2; 0; 0); N(0; 3; 0); P(0; 0; 1). Phương trình đoạn chắn của mp(MNP) là: x2+​  y3+​  z1=1

2.3. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc.

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình:

(α): A1x + B1y + C1z + D1 = 0

(β): A2x + B2y + C2z + D2 = 0

Hai mặt phẳng (α); (β) có hai vecto pháp tuyến lần lượt là: n1(A;1B1;C1);n2(A;2B2;C2)

2.3.1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

- Chú ý: Để (α) cắt (β)n1k.n2(A1;B1;C1)k(A2;B2;​​C2)

Ví dụ 12. Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A(2; 1; 2) và song song với mặt phẳng (P): x – y + 2z – 1 = 0.

Lời giải:

Vì mp(α) song song với mặt phẳng (P): x – y + 2z – 1 = 0 nên nα=(1;1;2)

Mặt phẳng (α) đi qua A(2;1; 2) nên có phương trình:

1( x – 2) – 1(y – 1) + 2( z – 2) = 0 hay x – y + 2z – 5 = 0.

2.3.2. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.

(α)(β)n1n2A1A2+​  B1B2+​  C1C2=0

Ví dụ 13. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(1; 0; 1); B( 2; 1; -1) và vuông góc với mặt phẳng (Q): x – y + 2z – 1 = 0

Lời giải:

Ta có vecto pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2.4. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

- Định lí: Trong không gian Oxyz, cho điểm M0(x0; y0; z0) và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 .

Khi đó khoảng cách từ điểm M0 đến mặt phẳng (α) được tính:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 14. Tính khoảng cách từ điểm M(2; 3; 0) và N( 1; 1; 1) đến mặt phẳng (P): 2x – y + 2z + 1 = 0.

Lời giải:

Theo công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng ta có:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 15. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song được cho bởi phương trình: (P): x – 2y +2z + 3 = 0 và (Q): x – 2y + 2z – 7= 0.

Lời giải:

Ta biết khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

Lấy điểm A(-3; 0; 0) thuộc mặt phẳng (P).

Ta có: d((P);(Q))=d(A;(Q))=32.0+2.0712+(2)2+22=103

3. Phương trình đường thẳng trong không gian.

3.1. Phương trình tham số của đường thẳng

- Định lí:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 (x0 ; y0; z0) và nhận vectơ a=a1;a2;a3 làm vectơ chỉ phương. Điều kiện cần và đủ để điểm M(x; y; z) nằm trên đường thẳng ∆ là có số thực t thỏa mãn: x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a2t

- Định nghĩa:

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 (x0 ; y0; z0) và nhận vectơ a=a1;a2;a3 làm vectơ chỉ phương là x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a2t

Trong đó, t là tham số.

- Chú ý:

Nếu a1 ; a2; a3 đều khác 0 thì ta có thể viết phương trình ∆ dưới dạng chính tắc như sau:

xx0a1=yy0a2=zz0a3

Ví dụ 16. Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua A(1; 2;2) và có vecto chỉ phương là u(1;2;1)

Lời giải:

Phương trình tham số của ∆ là: x=1+ty=2+2tz=2t

Ví dụ 17. Viết phương trình tham số của đường thẳng AB với A(0;1; 2); B(2; 2; 1).

Lời giải:

Đường thẳng AB nhận AB(2;1;1) làm vecto chỉ phương.

Phương trình tham số của AB là: x=2ty=1+tz=2t

3.2. Điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau.

3.2.1. Điều kiện để hai đường thẳng song song.

Gọi a=(a1;a2;a3);a'=(a'1;a'2;a'3) lần lượt là vecto chỉ phương của d và d’.

Lấy điểm M(x0; y0; z0) trên d.

Ta có: d song song với d’ khi và chỉ khi a=k.a'Md'

Đặc biệt: d trùng với d’ khi và chỉ khi: a=k.a'Md'

Ví dụ 18. Chứng minh hai đường thẳng sau đây song song với nhau:

d:x=3+2ty=23tz=2+t;d':x=14ty=2+6tz=2t

Lời giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương u(2;3;1) đi qua M(3; 2; 2).

Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương là v(4;6;2)

Ta thấy: v=2u;Md'

Do đó, hai đường thẳng trên song song với nhau.

3.2.2. Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau.

- Hai đường thẳng d và d’ cắt nhau khi và chỉ khi hệ phương trình ẩn t và t’ sau:

x0+​ ta1=x'0+​ t'.a'1y0+​ ta2=y'0+​ t'.a'2z0+​ ta3=z'0+​ t'.a'3(I)

Có đúng một nghiệm.

- Chú ý: Giả sử hệ (I) có nghiệm (t0 ; t’0), để tìm giao điểm M0 của d và d’ ta có thể thay t0 vào phương trình tham số của d hoặc thay t’0 vào phương trình tham số của d’.

Ví dụ 19. Tìm giao điểm của hai đường thẳng:

d:x=3+ty=2tz=2+t;d':x=3t'y=2+t'z=3

Lời giải:

Xét hệ phương trình:

3+t=3t'2t=2+​ t'2+t=3t=t't=t't=1t=1;t'=1

Suy ra, d cắt d’ tại điểm A(4; 1; 3).

3.2.3. Điều kiện để hai đường thẳng chéo nhau.

Hai đường thẳng d và d’ chéo nhau khi và chỉ khi a;a' không cùng phương và hệ phương trình x0+​ ta1=x'0+​ t'.a'1y0+​ ta2=y'0+​ t'.a'2z0+​ ta3=z'0+​ t'.a'3 vô nghiệm.

Ví dụ 20. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:

d:x=3+ty=23tz=2+t;d':x=14t'y=2+6t'z=2t'

Lời giải:

Đường thẳng d có vecto chỉ phương a(1;3;1)

Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương là a'(4;6;2)

Ta thấy, không tồn tại số thực k để a=ka' nên hai đường thẳng d và d’ cắt nhau hoặc chéo nhau.

Xét hệ phương trình:

3+​ t=14t'(1)23t=2+6t'(2)2+t=2t'(3)(I)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: t =2; t’ = -1.

Thay vào (3) ta thấy không thỏa mãn nên hệ phương trình (I) vô nghiệm.

Vậy hai đường thẳng d và d’ chéo nhau.

- Nhận xét:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 và đường thẳng d: x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a2t

Xét phương trình A(x0 + ta1 ) + B(y0 + ta2 ) + C (z0 + ta3 ) + D = 0 ( t là ẩn ) (1)

- Nếu phương trình (1) vô nghiệm thì d và (P) không có điểm chung.

Vậy d// (P).

- Nếu phương trình (1) có đúng một nghiệm t = t0 thì d cắt (P) tại điểm

M(x0 + t0 a1;y0 + t0 a2; z0 + t0 a3).

- Nếu phương trình (1) có vô số nghiệm thì d thuộc (P).

Ví dụ 21. Xét vị trí tương đối của đường thẳng d:x=1+2ty=tz=2+t và mặt phẳng (P): 2x – y – z = 0.

Lời giải:Lấy điểm M(1+ 2t; -t; -2 + t) thuộc đường thẳng d.

Thay tọa độ điểm M vào phương trình (P) ta được:

2(1+ 2t) – (- t) – (-2+ t) = 0

2 + 4t + t + 2 – t = 0

4t + 4 = 0t = - 1.

Suy ra, đường thẳng d cắt mặt phẳng (P) tại M( -1; 1; - 3).

B. Bài tập tự luyện

Các bài tập sau đây đều xét trong không gian Oxyz.

Bài 1.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 2. Cho tam giác MNP biết M(0; -2; 1); N( -2; 1; 2) và P( -1; -2; 3). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 3. Cho các vecto a(1;2;3);b(2;0;3);c(1;2;1)

Tính a.b;b.c

Lời giải:

a.b=1.2+​  2.0+(3).3=7b.c=2.(1)+0.2+3.1=1

Bài 4. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình sau:

a) x2 + y2 + z2 + 6x - 2y + 4z - 3 = 0;

b) 2x2 + 2y2 + 2z2 – 4x – 8y + 12z + 2 = 0.

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 5. Lập phương trình mặt cầu thỏa mãn điều kiện:

a) Đường kính MN trong đó M(2; 2; 2); N ( 4; 4; 0);

b) Tâm I(2; -1; 0) và đi qua A( 2; 3; 0)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 6. Viết phương trình mặt phẳng (P) biết:

a) Đi qua điểm M(0; 1; 2) và nhận n(2; 1; 1) làm vecto pháp tuyến.

b) Đi qua ba điểm A(1; 0; 0); B(0; -2: 0) và C (0; 0; - 3).

c) Đi qua ba điểm A(1; 1; 2); B(1; 0; 0) và C(0; 2; 1)

Lời giải:

a) Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

2(x – 0) + 1(y – 1) + 1.(z – 2) = 0 hay 2x + y + z – 3 = 0.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

3(x – 1) + 2(y -1) – 1(z – 2) = 0 hay 3x + 2y – z – 3 = 0

Bài 7. Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) thỏa mãn:

a) Đi qua M(2; 1; 1) và song song với mặt phẳng (Q): x – 2y + z – 3 = 0

b) Đi qua A(1; 2; 0); B( 0; -2; 1) và vuông góc với mặt phẳng (Q); 2x + z – 3 = 0.

Lời giải:

a) Vì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: nP=(1;2;1)

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

1( x – 2) – 2(y – 1) + 1(z – 1) = 0 hay x – 2y + z – 1 = 0.

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

4( x – 1) – 3( y -2) – 8(z – 0) = 0 hay 4x – 3y – 8z + 2 = 0.

Bài 8. Tính khoảng cách từ điểm M(-3; 2; 1) đến mỗi mặt phẳng sau:

a) Mặt phẳng (P): 2x + 2y - 3z – 1 = 0;

b) Mặt phẳng (Q): x + z – 4 = 0

c) Mặt phẳng (H): x – 6 = 0.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng ta được:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 9. Viết phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp:

a) Đi qua hai điểm A( -2; 0; 1) và B(1; 1; 1).

b) Đi qua A( -2; 1; 1) và song song với đường thẳng x=1+2ty=tz=2+t

c) Đi qua M(0; -2; 1) và vuông góc với mặt phẳng (P): x + 2y – z + 3 = 0.

Lời giải:

a) Đường thẳng AB đi qua điểm A(-2; 0; 1) và nhận vecto AB(3;1;0) làm vecto chỉ phương nên có phương trình: x=2+3ty=tz=1

b) Đường thẳng đã cho có vecto chỉ phương là a(2;1;1).

Vì đường thẳng d cần tìm song song với đường thẳng đã cho nên vecto chỉ phương của d là a(2;1;1)

Phương trình tham số của d là x=2+2ty=1tz=1​  +​  t

c) Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến là: n(1;2;1)

Vì d vuông góc với (P) nên vecto chỉ phương của d là n(1;2;1)

Phương trình tham số của d là x=ty=2+2tz=1​  t

Bài 10. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Đường thẳng d và d’ có vecto chỉ phương lần lượt là: a(2;1;1);a'(1;1;1)

Không tồn tại số thực k để a=k.a' nên hai đường thẳng trên sẽ cắt nhau hoặc chéo nhau.

Xét hệ phương trình: 2+2t=2+t'(1)1t=t'(2)1​  +​  t=3+t'(3)(I)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: t=53;t'=23

Thay vào (3) ta thấy không thỏa mãn nên hệ phương trình (I) vô nghiệm nên hai đường thẳng đã cho chéo nhau.

b) Đường thẳng d và d’ có vecto chỉ phương lần lượt là: a(2;2;4);a'(1;1;2)

Đường thẳng d đi qua điểm M(-2; 1;1)

Ta thấy: a=2.a' và điểm M không thuộc đường thẳng d’ nên hai đường thẳng trên song song với nhau.

Bài 11. Tìm số điểm chung của đường thẳng d và mặt phẳng (P) biết:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 3 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Toán 12 Bài: Ôn tập Chương 3 - Phương pháp tọa độ trong không gian

Câu 1.

A. COy

B. COxz

C. COz

D. COyz

Đáp án: B

Giải thích:

GọiCx;y;z

Do G là trọng tâm tam giác ABC nên

1=2+2+x31=1+2+y32=3+1+z3

{x=1y=0z=2

C(1;0;2)

Do đó COxz

Câu 2.

A. a.b=11

B. a.b=13

C. a.b=5

D. a.b=10

Đáp án: D

Giải thích:

b=i3kb=1;0;3

Khi đó,a.b=2.1+1.0+4.3

=10

Câu 3.

A. u1=0;3;1

B. u2=1;3;1

C. u3=1;3;1

D. u4=1;2;5

Đáp án: A

Giải thích:

Đường thẳng d: x=1y=2+3t(t)z=5-t

nhận u1=(0;3;-1) làm VTCP

Câu 4.

A. m=0

B. m0;2

C. m2;0

D. m1;3

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: m=u.v=2.1+3.1+1.1=2

m1;3

Câu 5.

A. M1;2;0

B. M2;1;0

C. M2;0;1

D. M0;2;1

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: OM=2i+jM(2;1;0)

Câu 6.

A. N1;1;0

B. N1;1;0

C. N1;1;0

D. N0;0;0

Đáp án: D

Giải thích:

Vì chiếu điểm M lên trục Oz nên giữ nguyên z và cho x = y = 0. Do đó ta được hình chiếu của điểm M (1; -1; 0) lên trục Oz là N (0; 0; 0)

Câu 7.

A. 2xy+3z+7=0

B. 2x+y3z+7=0

C. 2x+y+3z+7=0

D. 2xy+3z7=0

Đáp án: A

Giải thích:

Mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng P:2xy+3z+4=0 có dạng:

Q:2xy+3z+D=0,D4

Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A1;3;2 ta có: 2.13+3.2+D=0

D=74(tm)

Vậy phương trình mặt phẳng Q:2xy+3z+7=0

Câu 8.

A. P:x+y+z=0

B. β:x+yz=0

C. α:x+y+2z=0

D. Q:x+y2z=0

Đáp án: C

Giải thích:

ΔPuΔ cùng phương vớinP

Ta có VTCP củaΔ:uΔ=1;1;2, VTPT củaα:nα=1;1;2

Suy rauΔ cùng phương vớinα

Câu 9.

A. 2;3;5

B. 2;3;5

C. 2;3;5

D. 2;3;5

Đáp án: C

Giải thích:

Hình chiếu của A trên trục Oz làM0;0;5

Khi đó m là trung điểm của AA'A'2;3;5

Câu 10.

A. Mx;y;0

B. M0;x;y

C. M0;0;z

D. M0;0;1

Đáp án: A

Giải thích:

Điểm M(Oxy) thì cao độ z = 0. Do đó M (x; y; 0)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.