profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Số phức (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 12 Bài 1: Số phức

Bài giảng Toán 12 Bài 1: Số phức

A. Lý thuyết

1. Số i.

Số i là số thỏa mãn: i2 = –1.

2. Định nghĩa số phức

Mỗi biểu thức dạng a + bi , trong đó a;bR; i2 = –1 được gọi là một số phức.

Đối với số phức z = a + bi, ta nói: a là phần thực, b là phần ảo của z.

Tập hợp các số phức kí hiệu là C.

Ví dụ 1. Các số sau là những số phức: 2 – 3i; –8 + 4i; 5i2;3+2i

Ví dụ 2. Số phức 6 – i có phần thực là 6, phần ảo là – 1.

3. Số phức bằng nhau

Định nghĩa : Hai số phức bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau :

a + bi = c + di a = c và b = d.

Ví dụ 3. Tìm các số thực x và y biết :

(2x – 1) + (y – 2)i = 3 + (4 – y)i

Lời giải:

Ta có : (2x – 1) + (y – 2)i = 3 + (4 – y)i

2x1=3y2=4yx=2y=3

Vậy x = 2 và y = 3.

– Chú ý :

a) Mỗi số thực a được coi là một số phức với phần ảo bằng 0: a = a + 0i.

Như vậy, mỗi số thực cũng là một số phức. Ta có : RC.

b) Số phức 0 + bi được gọi là số thuần ảo và viết đơn giản là bi : bi = 0 + bi

Đặc biệt : i = 0 + 1.i

Số i được gọi là đơn vị ảo.

Ví dụ 4. Số phức z có phần thực là -12 và phần ảo là 12z=12+12i.

4. Biểu diễn hình học số phức

Điểm M(a ; b) trong một hệ tọa độ vuông góc của mặt phẳng được gọi là điểm biểu diễn số phức z = a + bi.

Lý thuyết Số phức chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 5.

Lý thuyết Số phức chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Điểm A biểu diễn số phức 2 – 2i

Điểm B biểu diễn số phức 4.

Điểm C biểu diễn số phức – 2.

Điểm D biểu diễn số phức 2 + 3i.

Điểm E biểu diễn số phức 2.

Điểm F biểu diễn số phức – 3 + 2i.

Điểm G biểu diễn số phức –2 – 3i.

5. Mô đun của số phức.

Giả sử số phức z = a + bi được biểu diễn bởi điểm M(a ; b) trên mặt phẳng tọa độ.

Độ dài của vecto OM được gọi là môđun của số phức z và kí hiệu là |z|.

Vậy z=OMhay a+bi=OM.

Ta thấy: a+bi=a2+b2

Ví dụ 6.

Lý thuyết Số phức chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

6. Số phức liên hợp

– Định nghĩa : Cho số phức z = a + bi. Ta gọi a – bi là số phức liên hợp của z và kí hiệu là z¯=abi.

Ví dụ 7.

Nếu z = – 3 + 5i thì z¯=35i.

Nếu z = – 4 + 4i thì z¯=44i.

– Nhận xét :

+ Trên mặt phẳng tọa độ các điểm biểu diễn z và z¯ đối xứng nhau qua trục Ox.

+ Từ định nghĩa ta có: z¯¯=z;z¯=z.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm phần thực và phần ảo của số phức z, biết :

a) – 2 + 2i ;

b) 8i3;

c) – 8 ;

d) – 10i.

Lời giải :

a) Phần thực là – 2; phần ảo là 2.

b) Phần thực là 8; phần ảo là -3.

c) Ta có : – 8 = –8 + 0.i nên có phần thực là – 8; phần ảo là 0.

d) Ta có : –10i = 0 – 10i nên có phần thực là 0; phần ảo là –10.

Bài 2. Tìm các số thực x, y biết :

a) (6 – 3x) + (x – y)i = 3 + 2i;

b) (7 – y) + (x – 4)i = (y – 2).i

Lời giải :

Lý thuyết Số phức chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 3. Tính z, với :

Lý thuyết Số phức chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải :

Lý thuyết Số phức chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bài 4. Tìm z¯, biết :

Lý thuyết Số phức chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Số phức liên hợp của z là z¯=2+3i;

b) Số phức liên hợp của z là z¯=3​ i5

c) Số phức liên hợp của z là z¯=5i;

d) Số phức liên hợp của z là z¯=6.

Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1: Số phức

Câu 1:

A.a=0,b=1.

B.a=2,b=1.

C.a=1,b=0.

D.a=1,b=2.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: z=1i+i3=1ii

=12i

a=1,b=2

Câu 2:

Trắc nghiệm Số phức có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 2)

A.z=2+i

B. z=12i

C.z=2+i

D.z=1+2i

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: M(-2; 1) z=-1+2i

Câu 3:

A.7.

B.3.

C.1.

D.4.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 2x+y=x2y+32yx=y+2x+1

{x=0y=1.

Câu 4:

A.x;y=3;4.

B.x;y=3;4.

C.x;y=3;4.

D.x;y=3;4.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 3x+5xi+y11+2i

=35+23i

{3x11y=355x+2y=23

x=3;y=4

Câu 5:

A.440+3i.

B.88+3i.

C.4403i.

D.883i.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: z=2i41+i65i

=16i4(2i)35i=1685i2

=16+85=885

Do đó 5z+3i¯=88+3i¯=883i

Câu 6:

A.6.

B.10.

C.5.

D.0.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:z=1+2i3i=5+5i

a=5,b=5P=a+b=10

Câu 7:

A.-1.

B.1.

C.-2.

D.-3.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có 2x+1=4x12y=2+y

x=y=1

Khi đó T = 1 – 3.1.1 – 1 = - 3.

Câu 8:

Trắc nghiệm Số phức có đáp án - Toán lớp 12 (ảnh 4)

A.Phần thực là -4 và phần ảo là 3.

B.Phần thực là 3 và phần ảo là -4i.

C.Phần thực là 3 và phần ảo là -4.

D.Phần thực là -4 và phần ảo là 3i.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: M3;4z=34i

phần thực là 3 và phần ảo là -4

Câu 9:

A.Phần thực là 4 và phần ảo bằng -3

B.Phần thực là 4 và phần ảo bằng 3

C.Phần thực là 4 và phần ảo bằng 3i

D.Phần thực là -4 và phần ảo bằng 3i

Đáp án: B

Giải thích:

Số phức z=43i

z¯=4+3i có phần thực là 4 và phần ảo bằng 3.

Câu 10:

A.b=2i.

B.b=-2i.

C.b=2.

D.b=-2.

Đáp án: C

Giải thích:

Số phức liên hợp của zz¯=3+2i

phần ảo b=2.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.