
Anonymous
0
0
Lý thuyết Nguyên hàm (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
Bài giảng Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
A. Lý thuyết
I. Nguyên hàm và tính chất
1. Nguyên hàm.
- Định nghĩa
Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là khoảng, đoạn hay nửa khoảng của R).
Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi .
Ví dụ 1.
- Hàm số F(x) = sinx + 6 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = cosx trên khoảng vì F’(x) = (sinx + 6)’ = cosx với
- Hàm số là một nguyên hàm của hàm số trên khoảng
Vì với .
- Định lí 1.
Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.
- Định lí 2.
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số.
Do đó là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K.
Kí hiệu:
- Chú ý: Biểu thức f(x)dx chính là vi phân của nguyên hàm F(x) của f(x), vì dF(x) = F’(x)dx = f(x)dx.
Ví dụ 2.
2. Tính chất của nguyên hàm
- Tính chất 1.
Ví dụ 3.
- Tính chất 2.
(k là hằng số khác 0).
- Tính chất 3.
Ví dụ 4. Tìm nguyên hàm của hàm số trên khoảng .
Lời giải:
Với ta có:
3. Sự tồn tại nguyên hàm
Định lí:
Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.
Ví dụ 5.
a) Hàm số có nguyên hàm trên khoảng .
b) Hàm số y = có nguyên hàm trên khoảng
4. Bảng nguyên hàm của một số hàm số thường gặp
Ví dụ 6. Tính:
Lời giải:
- Chú ý: Từ đây, yêu cầu tìm nguyên hàm của một hàm số được hiểu là tìm nguyên hàm trên từng khoảng xác định của nó.
II. Phương pháp tính nguyên hàm.
1. Phương pháp đổi biến số
- Định lí 1.
Nếu và u = u(x) là hàm số có đạo hàm liên tục thì:
Hệ quả: Nếu u = ax + b (a ≠ 0), ta có:
Ví dụ 7. Tính .
Lời giải:
Ta có: nên theo hệ quả ta có:
Chú ý:
Nếu tính nguyên hàm theo biến mới u (u = u(x)) thì sau khi tính nguyên hàm, ta phải trở lại biến x ban đầu bằng cách thay u bởi u(x).
Ví dụ 8. Tính
Lời giải:
2. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần.
- Định lí 2.
Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên K thì:
- Chú ý.
Vì u’(x) dx = du; v’(x) dx = dv. Nên đẳng thức trên còn được viết ở dạng:
Đó là công thức nguyên hàm từng phần.
Ví dụ 9. Tính
Lời giải:
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các cặp hàm số sau, hàm số nào là một nguyên hàm của hàm số còn lại.
Lời giải:
a) Ta có:
Do đó, F(x) = là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x3.
b) Ta có:
Do đó, F(x) = là một nguyên hàm của hàm số f(x) = .
c) Ta có: (e–2x + 2)’ = – 2e–2x nên F(x) = e–2x + 2 là một nguyên hàm của hàm số
f(x) = – 2e–2x.
Bài 2. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
Lời giải:
Bài 3. Sử dụng phương pháp đổi biến, tính:
Lời giải:
Bài 4. Sử dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần, tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
Câu 1.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Câu 2.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có :
Đặt
Khi đó:
Thay ta được
Câu 3.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: F(x) =
Câu 4.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Câu 5.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Câu 7.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
∫sin3xdx= cos3x+C
Câu 8.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Câu 9.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có :
Đặt
Khi đó:
Thay ta được
Câu 10.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: