
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phương trình mũ và phương trình logarit (năm 2024 + Bài Tập) – Toán 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit
Bài giảng Toán 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit
A. Lý thuyết
I. Phương trình mũ
1. Phương trình mũ cơ bản
– Phương trình mũ cơ bản có dạng: ax = b (a > 0; a ≠ 1).
Để giải phương trình trên, ta sử dụng định nghĩa logarit.
Với b > 0 ta có: ax = bx = logab.
Với b ≤ 0, phương trình vô nghiệm.
– Minh họa bằng đồ thị
Hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số y = ax và y = b là nghiệm của phương trình ax = b.
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị.
Rõ ràng, nếu b ≤ 0 thì hai đồ thị không cắt nhau nên phương trình vô nghiệm.
Nếu b > 0 ta có hai đồ thị như hình dưới đây. Trên mỗi hình, hai đồ thị luôn cắt nhau tại một điểm nên phương trình có nghiệm duy nhất.
Kết luận:
– Ví dụ 1. Giải phương trình 2x + 1 + 2x + 2 = 16.
Lời giải:
Ta có: 2x + 1 + 2x + 2 = 16.
2.2x + 4.2x = 16
6.2x = 16
Vậy .
2. Cách giải một số phương trình mũ cơ bản
a) Đưa về cùng cơ số.
– Ví dụ 2. Giải phương trình
Lời giải:
b) Đặt ẩn phụ
– Ví dụ 3. Giải phương trình 4x – 5. 2x + 6 = 0
Lời giải:
Đặt t = 2x (với t > 0)
Phương trình đã cho trở thành: t2 – 5t + 6 = 0
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = log23.
c) Logarit hóa.
– Ví dụ 4. Giải phương trình:
Lời giải:
Lấy logarit cơ số 3 hai vế ta được:
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 0 và x = – log53.
II. Phương trình logarit
– Phương trình logarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit.
– Ví dụ 5. Các phương trình … đều là phương trình logarit.
1. Phương trình logarit cơ bản
– Phương trình logarit cơ bản có dạng: logax = b (a > 0; a ≠ 1).
Theo định nghĩa logarit ta có:
logax = bx = ab
– Minh họa bằng đồ thị
Vẽ đồ thị hàm số y = loga x và đường thẳng b trên cùng một hệ tọa độ.
Trong cả hai trường hợp, ta đều thấy đồ thị của các hàm số y = logax và đường thẳng y = b luôn cắt nhau tại một điểm với mọi b
Kết luận: Phương trình logax = b (a > 0; a ≠ 1) luôn có nghiệm duy nhất x = ab với mọi b.
2. Cách giải một số phương trình logarit đơn giản.
a) Đưa về cùng cơ số
Ví dụ 6. Giải phương trình log3x + log9x = 6.
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 81.
b) Đặt ẩn phụ
– Ví dụ 7. Giải phương trình
Lời giải:
Đặt t =log5x, phương trình đã cho trở thành:
t2 + 3t = 0 nên t = 0 hoặc t = –3.
Với t = 0 thì log5x = 0 nên x = 1.
Với t = –3 thì log5x = –3 nên x = 5–3.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là x = 1 và x = 5–3.
c) Mũ hóa
– Ví dụ 8. Giải phương trình: log3(90 – 3x) = x + 2
Lời giải:
Điều kiện của phương trình là 90 – 3x > 0.
Phương trình đã cho tương đương với:
90 – 3x = 3x + 2 hay 90 – 3x = 9.3x
10.3x = 90
3x = 9 nên x = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Giải phương trình mũ.
a) ;
b) 2x+ 1 + 2x+ 2 + 2x+ 3 = 56;
c) 25x – 5x+ 1 + 6 = 0.
Lời giải:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1 và x = –3.
b) 2x + 1 + 2x + 2 + 2x + 3 = 56.
2. 2x + 4.2x + 8.2x = 56
14. 2x = 56
2x = 4
x = 2.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
c) 25x – 5x+ 1 + 6 = 0
52x – 5. 5x + 6 = 0
Đặt t = 5x ( t > 0) phương trình trên trở thành: t2 – 5t + 6 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là
Bài 2. Giải phương trình logarit
a) log7(10 – x) = log7(x – 4);
b) log3(x + 2) – log3(4 – x) = 2;
c) ;
d) log3(3x – 12) = 2x + 2.
Lời giải:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 7.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 3,4.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2 và x = 64.
d) log3(3x – 12) = 2x + 2
Điều kiện: 3x – 12 > 0
Phương trình đã cho tương đương:
3x – 12 = 32x + 2 hay 9.32x – 3x + 12 = 0 (*)
Đặt t = 3x ( t > 0), phương trình (*) trở thành: 9t2 – t + 12 = 0
Phương trình trên vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Trắc nghiệm Toán 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình Logarit
Câu 1.
A.
B. 3
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2.
A. 0
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
Tổng các nghiệm sẽ bằng 0
Câu 3.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4.
A.1.
B.2
C.3
D.4
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình
Xét hàm số trên ta có
Suy ra hàm số đồng biến trên
Nhận thấy có dạng
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất
Câu 5.
A. 0
B. 1
C. 2
D. Nhiều hơn 2.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Điều kiện:
Ta có:
So sánh với điều kiện nghiệm của pt là
Câu 7.
A. 6
B. 26
C. 126
D. 216
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện:
Phương trình đã cho
Câu 8.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình
Xét hàm số trên ta có
Suy ra hàm số đồng biến trên
Nhận thấy có dạng
Vì
Câu 9.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình tương đương với .
Đặt , . Phương trình trở thành
Với , ta được
Vậy chỉ có duy nhất nghiệm là nghiệm không âm.
Câu 10.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Điều kiện:
Với điều kiện này thì phương trình đã cho tương đương với
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là