
Anonymous
0
0
Lý thuyết Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên chi tiết – Toán lớp 6 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
A. Lý thuyết Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên – Kết nối tri thức
1. Phép chia hết
Cho với . Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta có phép chia hết a:b = q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a b.
Ví dụ 1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 27 chia hết cho 9;
b) 28 không chia hết cho 14;
c) 135 chia hết cho 15.
Lời giải
a) Vì 27 = 9.3 nên 27 chia hết cho 3. Do đó a đúng.
b) Vì 28 = 14.2 nên 28 chia hết cho 14. Do đó b sai.
c) Vì 135 = 15.9 nên 135 chia hết cho 15. Do đó c đúng.
2. Ước và bội
Khi a b (, ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.
Ví dụ 2.
a) 5 là một ước của -15 vì (-15) 5.
b) (-15) là một bội của 5 vì (-15) 5.
Nhận xét:
Nếu a là một bội của b thì –a cũng là một bội của b.
Nếu b là một ước của a thì – b cũng là một ước của a.
Ví dụ 3.
a) Tìm tất cả các ước của 6 và 9.
b) Tìm các bội của 8.
Lời giải
a) Ta có các ước dương của 6 là: 1; 2; 3; 6.
Do đó tất cả các ước của 6 là: 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6.
Ta có các ước dương của 9 là: 1; 3; 9.
Do đó tất cả các ước của 9 là: 1; -1; 3; -3; 9; -9.
b) Lần lượt nhân 8 với 0; 1; 2; 3; 4; …, ta được các bội dương của 8 là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …Do đó bội của 8 là: 0; 8; -8; 16; -16; 24; -24; 32; -32; …
Bài tập
Bài 1. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
Lời giải
Vì 12 x nên x thuộc Ư(12)
Ư(12) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 4; -4; 6; -6; 12; -12}.
Mà nên
Bằng cách liệt kê các phần tử, ta viết M = {-6; -4; -2; -1; 1}.
Bài 2.
a) Tìm các ước của mỗi số sau: 21; 35;
b) Tìm các ước chung của 30 và 42.
Lời giải
a) Ư(21) = {1; -1; 3; -3; 7; -7; 21; -21};
Ư(35) = {1; -1; 5; -5; 7; -7; 35; -35}.
b) Ư(30) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 5; -5; 6; -6; 10; -10; 15; -15; 30; -30};
Ư(42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6; 7; -7; 14; -14; 21; -21; 42; -42};
ƯC(30, 42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}.
B. Trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
Câu 1. Tìm thương của phép chia sau: 64: (-8);
A. 8
B. – 8
C. 6
D. -6
Lời giải Ta có 64:(-8) = -8.
Đáp án: B
Câu 2. -10 là gì của 2?
A. -10 là bội của 2
B. -10 là ước của 2
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Lời giải Vì (-10): 2 = -5 nên -10 chia hết cho 2, do đó -10 là một bội của 2.
Đáp án: A
Câu 3. Tìm tập các ước nguyên của 5
A. Ư(5) = {1; 5}
B. Ư(5) = {-1; -5}
C. Ư(5) = {0; 5; 10; …}
D. Ư(5) = {1; -1; 5; -5}
Lời giải
Các ước nguyên dương của 5 là 1; 5.
Do đó các ước nguyên âm của 5 là -1; -5
Vậy Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}.
Đáp án: D
II. Thông hiểu
Câu 1. Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?
A. 4m
B. 3m
C. 6m
D. 12m
Lời giải
Trong 3 phút, tàu lặn xuống 12 m hay tàu lặn được: - 12 m
Một phút tàu lặn được: (-12) : 3 = - 4 m.
Vậy mỗi phút tàu lặn xuống thêm được 4 m.
Đáp án: A
Câu 2.
Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được 120C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?
A. -120C
B. 60C
C. 20C
D. -20C
Lời giải
Trong một phút máy đã làm thay đổi được: -12 : 6 = -20C.
Vậy trung bình một phút máy đã làm thay đổi nhiệt độ được -20C.
Đáp án: D
Câu 3. Thực hiện phép tính: (-132).(-98):11
A. 1 176
B. 176
C. 16 116
D. 1 616
Lời giải
(-132).(-98):11
= 12 936:11
= 1 176.
Đáp án: A
Câu 4. Kết quả của phép tính: [(-9).(-9).(-9) + 93]:810.
A. là một số nguyên âm
B. là một số nguyên dương
C. 1
D. 0
Lời giải
[(-9).(-9).(-9) + 93]:810
= [-93 + 93]:810
= 0: 810
= 0.
Đáp án: D
Câu 5. Tìm số nguyên x, biết: (- 24).x = - 120;
A. x = 5
B. x = -5
C. x = 2
D. x = -2
Lời giải
(- 24).x = - 120
x = (- 120):(- 24)
x = 5
Vậy x = 5.
Đáp án: A
Câu 6. Tìm ba bội của 5.
A. 3 bội của 5 là: 0; 10; 42
B. 3 bội của 5 là: -15; 25; 65
C. 3 bội của 5 là: 26; 5; 45
D. 3 bội của 5 là: -20; -115; 98
Lời giải
Ta nhân 5 với các số tự niên …; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …
Suy ra B(5) = {…; -10; -5; 0; 5; 25;…}.
Đáp án: B
Câu 7. Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là -250C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là -390C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
A. -140C
B. 20C
C. -20C
D. 120C
Lời giải
Sau 7 ngày nhiệt độ thay đổi: (– 39) – (–25) = – 39 + 25 = -140C
Do đó sau 7 ngày nhiệt độ giảm 140C.
Trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm: 14 : 7 = 20C
Hay nhiệt độ trung bình mỗi ngày thay đổi -20C
Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi -20C.
Đáp án: C
Câu 8. So sánh hai biểu thức sau: X = (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) và Y = – 134.
A. X < Y
B. X > Y
C. X = Y
D. X < Y < 0
Lời giải
Ta có: (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) > 0 mà – 134 < 0 nên (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) > -134.
Vậy (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) > -134 hay X > Y.
Đáp án: B
Câu 9. Tìm các số nguyên x, biết: 100 : (x – 7) = 1
A. x = 7
B. x = 93
C. x = 107
D. x = -7
Lời giải
100 : (x – 7) = 1
x – 7 = 100:1
x – 7 = 100
x = 100 + 7
x = 107.
Vậy x = 107.
Đáp án: C
Câu 10. Tìm các số nguyên x, biết: (5x – 10) : (77x2 + 1) = 0.
A. x = 2
B. x = 0
C. x = 2 và x = 0
D. x = -2
Lời giải
(5x – 10) : (77x2 + 1) = 0
TH1: 5x – 10 = 0
5x = 10
x = 10:5
x = 2.
TH2: 77x2 + 1 = 0
77x2 = -1 (vô lí).
Vậy x = 2.