profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ và cách giải - Hóa lớp 9

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyOzNt. Để xác định được công thức phân tử, dựa vào khối lượng CO2, H2O, N2 hoặc NH3 (xác định do phân tích hợp chất X).

Một số cách xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ:

1. Tính trực tiếp

mC=12.nCO2;mH=2nH2O;mN=28nN2

mO=mX(mC+mH+mN)

Áp dụng công thức: 12xmC=ymH=16zmO=14tmN=MXmX

Hay 12x%C=y%H=16z%O=14t%N=MX100

Suy ra: x=mC.MX12mX=%C.MX12.100=nCO2nX

y=mH.MXmX=%H.MX100=2nH2OnX

z=mO.MX16mX=%O.MX16.100=nO(X)nX

t=mN.MX14mX=%N.MX14.100=2nN2nX

2. Tính gián tiếp

x:y:z:t=mC12:mH1:mO16:mN14=%C12:%H1:%O16:%N14

nCO2:2nH2O:nO:2nN2=a:b:c:d

→ Công thức (CaHbOcNd)n

n = 1 → công thức đơn giản nhất

n=MX12a+b+16c+14dcông thức phân tử

3. Dựa vào phản ứng đốt cháy

CxHyOzNt+(x+y4z2)O2t0xCO2+y2H2O+t2N2amolaxmolay2molat2mol

x=nCO2ay=2nH2Oaz=MX12xy14t16t=2nN2a

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hướng dẫn giải:

MA = 2,69.29 = 78 gam

Do sản phẩm cháy của phản ứng là CO2 và H2O

→ Thành phần của A có C, H và có thể có O.

mC=12nCO2=12.33,8544=9,23gam

mH=2nH2O=2.6,9418=0,77gam

→ mC + mH = 9,23 + 0,77 = 10 gam

→ A không có oxi

Đặt công thức phân tử của A là CxHy (x, y nguyên dương)

Áp dụng 12xmC=ymH=MAmAx=6y=6

→ Công thức phân tử của A là C6H6

Ví dụ 2:

Hướng dẫn giải:

MX = 2.29,5 = 59 gam

Đặt công thức phân tử của X là CxHyOzNt

mC=12nCO2=12.0,4444=0,12gam

mH=2nH2O=2.0,22518=0,025gam

mN = 55,81000.22,4.2.14 = 0,06975 mol

→ mO = 0,295 – 0,12 – 0,025 – 0,06875 = 0,08125 gam

Áp dụng công thức: 12xmC=ymH=16zmO=14tmN=MXmX

12x0,12=y0,025=16z0,08125=14t0,06975=590,295

→ x = 2; y = 5; z = 1; t = 1

Vậy công thức phân tử của X là C2H5ON

Ví dụ 3:

Hướng dẫn giải:

Theo đầu bài:

VH2O=1600800=800ml

VCO2=800200=600ml

VO2(du)=200mlVO2(pu)=1000200=800ml

Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz

CxHyOz+(x+y4z2)O2t0xCO2+y2H2O1ml(x+y4z2)mlxmly2ml200800600800

1200=x+y4z2800=x600=y1600

x=3y=8z=2

Vậy công thức phân tử của A là C3H8O2

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. C2H6O.

B. C3H8O.

C. C3H8.

D. C2H6.

Câu 2: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là:

A. C4H10O.

B. C4H8O2.

C. C4H10O2.

D. C3H8O.

Câu 3:

A. C2H3O2Na.

B. C3H5O2Na.

C. C3H3O2Na.

D. C4H5O2Na.

Câu 4:

A. C2H6O.

B. CH2O.

C. C2H4O.

D. CH2O2.

Câu 5:

A. CH2O2.

B. C2H6.

C. C2H4O.

D. CH2O.

Câu 6:

A. C2H6O2.

B. C2H6O.

C. C2H4O2.

D. C2H4O.

Câu 7:

A. C2H5ON.

B. C6H5ON2.

C. C2H5O2N.

D. C2H6O2N.

Câu 8:

A. C2H6.

B. C2H4.

C. C3H8.

D. C2H2.

Câu 9:

A. C4H10.

B. C3H8.

C. C4H8.

D. C3H6.

Câu 10:

A. C3H8.

B. C2H4.

C. C2H2.

D. C2H6.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

A

B

B

D

D

C

A

B

D

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.