
Anonymous
0
0
50 bài tập về Dãy hoạt động của kim loại (có đáp án 2025) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Bài tập về dãy hoạt động của kim loại và cách giải
I. Lý thuyết và phương pháp giải
Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học.
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
+ Mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải.
+ Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
Ví dụ:
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (↑)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (↑)
+ Kim loại đứng trước H tác dụng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng,…) sinh ra khi H2.
Ví dụ:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (↑)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (↑)
+Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ba, Ca … hay trừ các kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Ví dụ:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (↓)
Lưu ý: Khi cho kim loại tan trong nước (K, Na, Ca, Ba…) tác dụng với dung dịch muối, phương trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Ví dụ: Cho Na tác dụng với dung dịch FeSO4
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (↑)
2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 (↓) + Na2SO4
- Gợi ý cách học thuộc, dễ nhớ dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
Khi (K) Nào (Na) Bạn (Ba) Cần (Ca) Mua (Mg) Áo (Al) Záp (Zn) Sắt (Fe) Nhớ (Ni) Sang (Sn) Phố (Pb) Hỏi (H) Cửa (Cu) Hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pt) Âu (Au)
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Hướng dẫn giải:
Đồng là một kim loại đứng sau Hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Đồng không phản ứng với dung dịch H2SO4.
Không có hiện tượng gì xảy ra.
Ví dụ 2:
a. Xác định lượng Cu sinh ra.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Hướng dẫn giải:
Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muôi.
Đặt:nFe = x mol
Phương trình phản ứng hóa học:
mthanh sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x= 2g x = 0,25
a/ mCu sinh ra= 0,25.64 = 16g
b/ = x = 0,25 mol
= 0,25 : 0,4 = 0,625M
III. Bài tập tự luyện
Bài 1:
A.
B.
C. Mg, Al, Na
D. Pb, Al, Mg
Bài 2:
A.Zn
B.Cu
C.Fe
D.Pb
Bài 3:
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Ba
Bài 4:
A.
B. Z,T,X,Y
C. Y,X,T,Z
D. Z,T, Y,X
Bài 5:
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 13,44 lít
D. 8,96 lít
Bài 6:
A. Tăng so với ban đầu
B. Giảm so với ban đầu
C. Không tăng, không giảm so với ban đầu
D. Giảm một nửa so với ban đầu
Bài 7:
A. Viên Natritan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu
B. Viên Natritan dần,không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh lam
C. Viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam
D. Không có hiện tượng
Bài 8:
A. Zn
B.Fe
C.Mg
D.Cu
Bài 9:
A. 0,2 g
B. 13 g
C. 6,5 g
D. 0,4 g
Bài 10:
A. 81 %
B. 54 %
C.27 %
D.40 %
Đáp án tham khảo
1A |
2A |
3B |
4C |
5B |
6A |
7C |
8A |
9B |
10B |