profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Hợp chất của Cacbon (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Bài tập về hợp chất của Cacbon và cách giải - Hóa lớp 9

I. Lí thuyết và phương pháp giải

Một số hợp chất cacbon quan trọng như CO, CO2, muối cacbonat và muối hidrocacbonat…

- CO là một oxit trung tính và có thể khử được nhiều oxit kim loại của nhiệt độ cao.

CO + CuO (màu đen)toCO2 + Cu (màu đỏ)

3CO + Fe2O3 to2Fe + 3CO2

Lưu ý: CO cháy được trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt.

2CO + O2 to2CO2

- CO2 là một oxit axit làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng, tác dụng với oxit bazơ và dung dịch bazơ.

CO2 + CaO toCaCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

- Muối cacbonat hoặc muối hiđrocacbonat có một số tính chất sau:

+ Tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic (như HCl, H2SO4) tạo thành muối mới và khí CO2.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

KHCO3 + HCl → KCl + CO2 ↑+ H2O

+ Tác dụng với dung dịch bazơ

K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2KOH

NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O

+ Dung dịch muối cacbonat tác dụng với một số dung dịch muối tạo thành muối mới.

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ +2NaCl

+ Dễ bị nhiệt phân hủy:

Nhiều muối cacbonat (trừ muối acbonat trung hòa của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2.

CaCO3 toCaO + CO2

Đun nóng nhẹ, dung dịch muối hiđrocacbonat bị phân hủy.

2NaHCO3 toNa2CO3 + CO2 + H2O

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức chung của hỗn hợp muối cacbonat là M¯CO3

Ta có phương trình hóa học:

M¯CO3to M¯O + CO2

nmuối = 0,1 mol → noxit = 0,1 mol

MM¯O= mn=4,640,1= 46,4 M¯= 30,4

2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA là Mg (24) và Ca (40)

Ví dụ 2:

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

MCO3toMO+CO2

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

n=19,7197=0,1mol

Bảo toàn nguyên tố C:

nmuối = n= 0,1 mol

M+60=8,40,1→ M = 24 (Mg)

III. Bài tập tự luyện

Bài 1:

A. 0,50 lít.

B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít.

D. 0,15 lít.

Bài 2:

A. 3,94 gam.

B. 39,4 gam.

C. 25,7 gam.

D. 51,4 gam.

Bài 3:

A. 55 gam.

B. 44 gam.

C. 53 gam.

D. 42 gam.

Bài 4:

A. 2,0 gam.

B. 1,2 gam.

C. 3,2 gam.

D. 4,2 gam.

Bài 5:

A. 10,6 gam và 8,4 gam.

B. 16 gam và 3 gam.

C. 10,5 gam và 8,5 gam.

D. 16 gam và 4,8 gam.

Bài 6:

A.

B.

C. 336 lít.

D. 672 lít.

Bài 7:

A. 7,84 lít.

B.

C. 8,96 lít.

D. 8,4 lít.

Bài 8:

A. 142 gam.

B. 124 gam.

C. 141 gam.

D. 140 gam.

Bài 9:

A. 10 gam và 28,2 gam.

B. 11 gam và 27,2 gam.

C. 10,6 gam và 27,6 gam.

D. 12 gam và 26,2 gam.

Bài 10:

A. 14,9 gam.

B. 7,45 gam.

C. 22,35 gam.

D. 34,6 gam.

Bài11:

A.

B. Zn.

C. Cu.

D. Mg.

Bài 12:

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Bài 13:

A. 12g.

B. 14,4g.

C. 24g.

D. 18g.

Bài 14:

A. 10g.

B. 15g.

C. 12g.

D.

Bài 15:

A. 12,9g.

B. 11,6g.

C.

D. 6,45g.

Đáp án minh họa

1B

2B

3B

4C

5A

6B

7B

8A

9C

10A

11D

12C

13B

14A

15B

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.