profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 Bài tập kim loại tác dụng với muối (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải - Hóa lớp 9

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au

- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ các kim loại phản ứng được với nước như Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

- Chú ý: Để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

+ Kim loại A phải đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

+ Kim loại A và B đều không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Vì nếu A hay B tác dụng được với nước thì chúng sẽ tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra bazơ và giải phóng khí H2.

Ví dụ: Cho Na và dung dịch CuSO4, phản ứng sẽ xảy ra như sau:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

+ Muối của hai kim loại A và B đều phải tan.

- Phương pháp giải

+ Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.

+ Bước 2: Lập luận theo dữ kiện đề bài.

+ Bước 3: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

Đặc biệt: Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng hoặc giảm:

+ Nếu khối lượng thanh kim loại tăng:

mkim loại giải phóng – mkim loại tan = mkim loại tăng

+ Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:

mkim loại tan – mkim loại giải phóng = mkim loại giảm

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hướng dẫn giải:

Gọi a là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng

Phương trình hóa học:

Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu

a ← a →aamol

Theo đề bài ta có:mCu bám vào – mFe tan ra = mKL tăng

64a – 56a = 0,8 a = 0,1

Nồng độ dung dịch Cu(NO3)2 là:

x = 0,1/0,1 = 1M.

Ví dụ 2: Cho lá sắt có khối lượng 5g vào 50 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau 1 thời gian phản ứng người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16g.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học.

b. Tính C% các chất còn lại trong dung dịch?

Hướng dẫn giải:

mCuSO4= 16.50100= 8g nCuSO4= 8160= 0,05 mol

Đặt: nFe phản ứng = x mol

a. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe+CuSO4FeSO4+Cuxxx

b.

Ta có:mlá sắt tăng = mđồng sinh ra – msắt phản ứng = 64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16g

8x = 0,16 x = 0,02 mol

Dung dịch sau phản ứng gồm:FeSO4: 0,02 mol

CuSO4dư: 0,05 - 0,02 = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mdd sau phản ứng = mlá sắt + mddCuSO4- mđồng sinh ra= 53,72g

C% FeSO4 = 0,02.15253,72.100%= 5,66%

C% CuSO4dư = 0,03.16053,72.100%= 8,94%

III. Bài tập vận dụng

Bài 1:

A. 0,2 g

B. 13 g

C. 6,5 g

D. 0,4 g

Bài 2:

A. 0,27 gam

B. 0,54 gam

C. 1,08 gam

D. 0,405 gam

Bài 3:

A.0,05M

B.0,0625M

C.0,50M

D. 0,625M

Bài 4:

A. Zn

B. Al

C. Mg

D. Ca

Bài 5:

A. 25 ml

B. 100 ml

C. 75 ml

D. 50 ml

Bài 6:

A. 17,82 gam

B. 12,18 gam

C. 17,22 gam

D. 13,78 gam

Bài 7:

A. 4,24 gam

B. 2,48 gam

C. 4,13 gam

D.1,49 gam

Bài 8:

A.5,4 g

B. 2,16 g

C. 4,32 g

D.3,24 g

Bài 9:

A. 1M

B. 0,5M

C. 1,5M

D. 2M

Bài 10:

A. 56,37%

B. 57,36%

C. 43,63%

D. 63,43%

Đáp án tham khảo:

1B

2B

3C

4A

5D

6A

7B

8A

9D

10A

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.