
Anonymous
0
0
50 Bài tập kim loại tác dụng với muối (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải - Hóa lớp 9
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ các kim loại phản ứng được với nước như Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- Chú ý: Để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối cần thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Kim loại A phải đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
+ Kim loại A và B đều không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Vì nếu A hay B tác dụng được với nước thì chúng sẽ tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra bazơ và giải phóng khí H2.
Ví dụ: Cho Na và dung dịch CuSO4, phản ứng sẽ xảy ra như sau:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Muối của hai kim loại A và B đều phải tan.
- Phương pháp giải
+ Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.
+ Bước 2: Lập luận theo dữ kiện đề bài.
+ Bước 3: Tính toán theo yêu cầu đề bài.
Đặc biệt: Khi cho thanh kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng hoặc giảm:
+ Nếu khối lượng thanh kim loại tăng:
mkim loại giải phóng – mkim loại tan = mkim loại tăng
+ Nếu khối lượng thanh kim loại giảm:
mkim loại tan – mkim loại giải phóng = mkim loại giảm
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Hướng dẫn giải:
Gọi a là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng
Phương trình hóa học:
Fe + Cu(NO3)2→ Fe(NO3)2 + Cu
a ← a →aamol
Theo đề bài ta có:mCu bám vào – mFe tan ra = mKL tăng
64a – 56a = 0,8 a = 0,1
Nồng độ dung dịch Cu(NO3)2 là:
x = 0,1/0,1 = 1M.
Ví dụ 2: Cho lá sắt có khối lượng 5g vào 50 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau 1 thời gian phản ứng người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô cân nặng 5,16g.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học.
b. Tính C% các chất còn lại trong dung dịch?
Hướng dẫn giải:
= = 8g = = 0,05 mol
Đặt: nFe phản ứng = x mol
a. Phương trình phản ứng hóa học:
b.
Ta có:mlá sắt tăng = mđồng sinh ra – msắt phản ứng = 64x – 56x = 5,16 – 5 = 0,16g
8x = 0,16 x = 0,02 mol
Dung dịch sau phản ứng gồm:FeSO4: 0,02 mol
CuSO4dư: 0,05 - 0,02 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng có:
mdd sau phản ứng = mlá sắt + - mđồng sinh ra= 53,72g
C% FeSO4 = = 5,66%
C% CuSO4dư = %= 8,94%
III. Bài tập vận dụng
Bài 1:
A. 0,2 g
B. 13 g
C. 6,5 g
D. 0,4 g
Bài 2:
A. 0,27 gam
B. 0,54 gam
C. 1,08 gam
D. 0,405 gam
Bài 3:
A.0,05M
B.0,0625M
C.0,50M
D. 0,625M
Bài 4:
A. Zn
B. Al
C. Mg
D. Ca
Bài 5:
A. 25 ml
B. 100 ml
C. 75 ml
D. 50 ml
Bài 6:
A. 17,82 gam
B. 12,18 gam
C. 17,22 gam
D. 13,78 gam
Bài 7:
A. 4,24 gam
B. 2,48 gam
C. 4,13 gam
D.1,49 gam
Bài 8:
A.5,4 g
B. 2,16 g
C. 4,32 g
D.3,24 g
Bài 9:
A. 1M
B. 0,5M
C. 1,5M
D. 2M
Bài 10:
A. 56,37%
B. 57,36%
C. 43,63%
D. 63,43%
Đáp án tham khảo:
1B |
2B |
3C |
4A |
5D |
6A |
7B |
8A |
9D |
10A |