profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức tính khối lượng chất tan chi tiết | Công thức tính mct

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Công thức tính khối lượng chất tan chi tiết | Công thức tính mct - Hóa lớp 9

I. Các công thức tính khối lượng chất tan

1. Công thức tính khối lượng khi biết số mol

m = n.M

Trong đó:

n: số mol (đơn vị: mol)

M: khối lượng mol (đơn vị: g/ mol)

2. Công thức tính khối lượng chất tan khi biết khối lượng dung dịch và khối lượng dung môi

mct = mdd - mdm

Trong đó:

mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam)

mdm: khối lượng dung môi (đơn vị: gam)

3. Công thức tính khối lượng chất tan khi biết nồng độ phần trăm

mct = C%.mdd100%

Trong đó:

C%: nồng độ phần trăm (đơn vị: %)

mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị: gam)

4. Công thức tính khối lượng chất tan khi biết độ tan và khối lượng dung môi

mct = S.mdm100

Trong đó:

S: độ tan của một chất trong dung môi (thường là nước) (đơn vị: gam)

mdm: khối lượng dung môi (đơn vị: gam)

II. Bài tập có lời giải

Bài 1

a) 0,1 mol sắt.

b) 0,2 mol CuSO4

Hướng dẫn :

Áp dụng công thức: m=n.M

a) Khối lượng của sắt là: mFe=0,1.56=5,6gam

b) Khối lượng của CuSO4 là: mCuSO4=0,2.160=32gam

Bài 2:

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: mct = mdd - mdm

Khối lượng của BaCl2 là:

mBaCl2=10068=32gam

Bài 3:

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: mct=C%.mdd100%

Khối lượng của FeCl2 là:

mFeCl2=30.150100=45gam

Bài 4:

Hướng dẫn:

Gọi mK2SO4=a(g)mdm=200a(g)

Áp dụng công thức:

mct=S.mdm100

a=15.(200a)100a=26,09gam

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.