
Anonymous
0
0
50 Bài tập Một số phương trình lượng giác cơ bản Toán 11 mới nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập Một số phương trình lượng giác cơ bản - Toán 11
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Điều kiện để phương trình 3sinx + mcosx = 5 vô nghiệm là:
B. m > 4
C. m < - 4
D. -4 < m < 4
Phương trình 3sinx + mcosx= 5 vô nghiệm khi:
32+ m2 < 52 ↔ m2 < 16 ↔ -4 < m < 4
Chọn đáp án D
Bài 2: Phương trình 3sin2x + msin2x – 4cos2x = 0 có nghiệm khi:
A. m = 4
B. m ≥ 4
C. m ≤ 4
D. m ∈R
Ta có:
Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (*) có nghiệm.
Do đó: 4m2 + 49 ≥ 1 ⇔ 4m2 + 48 ≥ 0 ( luôn đúng )
Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.
Chọn đáp án D
Bài 3: Nghiệm dương bé nhất của phương trình 2sin2x – 5sinx + 3 = 0 là:
A. x =
B. x =
C. x =
D. x =
Chọn đáp án B
Bài 4: Phương trình cos22x + cos2x - = 0 có nghiệm khi:
Chọn đáp án C
Bài 5: Số nghiệm của phương trình 2sin2x – 5sinx + 3 = 0 thuộc [0; 2π] là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
Bài 6: Số nghiệm của phương trình cos2x + sin2x + 2cosx + 1= 0 thuộc [0; 4π] là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 6
Ta có:
Các nghiệm của phương trình thuộc đoạn [0; 4π] là: π; 3π
Chọn đáp án B
Bài 7: Nghiệm của phương trình 2sin2x + 5sinx + 3 = 0 là:
Chọn đáp án A
Bài 8: Nghiệm của phương trình sin2x – sinxcosx = 1 là:
Chọn đáp án A
Bài 9: Nghiệm của phương trình 2cos2x + 3sinx – 3 = 0 thuộc (0; ) là:
A. x =
B. x =
C. x =
D. x =
Chọn đáp án C
Bài 10: Tập nghiệm của phương trình: 3sin2x - 2sinxcosx - 3cos2x = 0 là:
- Nếu cosx = 0 phương trình trở thành 3sin2x = 0 ⇒ sinx = 0(vô lí) vì khi cosx = 0 thì sin2x = 1 nên sinx = ±1.
- Nếu cosx ≠ 0, chia cả hai vế của phương trình cho cos2x, ta được:
3tan2x - 2tanx – 3 = 0
Chọn đáp án A
II. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Tập nghiệm của phương trình: sinx + cosx = - 2 là?
Bài 2: Tổng các nghiệm của phương trình:
sin2(2x - ) - 3cos(3 -2x)+ 2 = 0 (1) trong khoảng (0;2π) là?
Bài 3: Phương trình (2 – a)sinx + (1+ 2a)cosx = 3a – 1 có nghiệm khi?
Lời giải:
Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
(2 – a)2 + (1 +2a)2 ≥ (3a – 1)2
⇔ 4 - 4a + a2 + 1 + 4a + 4a2 ≥ 9a2 - 6a + 1
⇔ 4a2 – 6a – 4 ≤ 0 ⇔ ≤ a ≤ 2.
Chú ý. Với bài toán: Tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của a để phương trình:
(2 – a)sinx + (1+ 2a)cosx = 3a – 1
Có nghiệm, ta cũng thực hiện lời giải tương tự như trên.
Bài 4: Nghiệm của phương trình sinx + cosx = 1 là?
Bài 5: Phương trình sin3x + cos3x = - 1 tương đương với phương trình nào sau đây?
Lời giải:
Bài 6:
a) sin3x – cos5x = 0 b) tan3x . tanx = 1.
Lời giải:
a) sin3x – cos5x = 0 ⇔ cos5x = sin3x ⇔ cos5x = cos( – 3x) ⇔
b) tan3x . tanx = 1 ⇔ Điều kiện: cos3x . cosx # 0.
Với điều kiện này phương trình tương đương với cos3x . cosx = sin3x . sinx ⇔ cos3x . cosx – sin3x . sinx = 0 ⇔ cos4x = 0.Do đó
Bài 7: sin²x - sinx = 0
Đặt nhân tử chung, đưa phương trình về dạng tích và giải các phương trình lượng giác cơ bản:
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình là hoặc
Bài 8 Giải các phương trình sau:
a) 2cos²x – 3cosx + 1 = 0;
b) 2sin2x + sin4x = 0.
Lời giải:
a) Đặt t = cosx, t ∈ [-1; 1] ta được phương trình 2t2 – 3t + 1 = 0 ⇔ t ∈ {1; }.
Nghiệm của phương trình đã cho là các nghiệm của hai phương trình sau:
cosx = 1 ⇔ x = k2π và cosx = ⇔ x = ± + k2π.
Đáp số: x = k2π; x = ± + k2π, k ∈ Z.
b) Ta có sin4x = 2sin2xcos2x (công thức nhân đôi), do đó phương trình đã cho tương đương với:
Vậy nghiệm của phương trình là hoặc
Bài 9 Giải các phương trình sau:
a) sin²() – 2cos() + 2 = 0; b) 8cos²x + 2sinx – 7 = 0;
c) 2tan²x + 3tanx + 1 = 0; d) tanx – 2cotx + 1 = 0.
Lời giải:
Đặt thì phương trình trở thành
Vậy nghiệm của phương trình là:
Đặt t = sinx, t ∈ [-1; 1] thì phương trình trở thành
c) ĐK:
Đặt t = tanx thì phương trình trở thành
d) ĐK:
Đặt t = tanx thì phương trình trở thành
Bài 10 Giải các phương trình sau:
a) 2sin²x + sinxcosx – 3cos²x = 0
b) 3sin²x – 4sinxcosx + 5cos²x = 2
c) 3sin²x – sin2x + 2cos²x =
d) 2cos²x – sin2x – 4sin²x = -4
Lời giải:
Khi , khi đó ta có 2.1 + 0 - 0 = 0 (vô nghiệm)
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Đặt t = tan x, khi đó phương trình trở thành:
Vậy nghiệm của phương trình là:
Khi , khi đó ta có 3.1 - 0 + 0 = 2 (vô nghiệm)
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Đặt t = tan x, khi đó phương trình trở thành:
Vậy nghiệm của phương trình là
Khi , khi đó ta có 2 + 0 - 0 = 1 (vô nghiệm)
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Đặt t = tan x, khi đó phương trình trở thành:
Vậy nghiệm của phương trình là :
Khi , khi đó ta có
là nghiệm của phương trình.
Chia cả hai vế của phương trình cho ta được:
Vậy nghiệm của phương trình là
III. Bài tập vận dụng
Bài 1 Giải các phương trình sau:
a) cosx – sinx =
b) 3sin3x – 4cos3x = 5
c) 2sin2x + 2cos2x – = 0
d) 5cos2x + 12sin2x - 13 = 0
Bài 2 Giải các phương trình sau:
a. tan(2x + 1) tan(3x – 1) = 1
b. tanx + tan(x + ) = 1
Bài 3 Giải các phương trình sau:
a) 2cos²x – 3cosx + 1 = 0;
b) 2sin2x + sin4x = 0.
Bài 4 Giải các phương trình sau:
a) sin²() – 2cos() + 2 = 0; b) 8cos²x + 2sinx – 7 = 0;
c) 2tan²x + 3tanx + 1 = 0; d) tanx – 2cotx + 1 = 0.
Bài 5 Giải các phương trình sau:
a) 2sin²x + sinxcosx – 3cos²x = 0
b) 3sin²x – 4sinxcosx + 5cos²x = 2
c) 3sin²x – sin2x + 2cos²x =
d) 2cos²x – sin2x – 4sin²x = -4
Bài 6 Giải các phương trình sau:
a) cosx – sinx =
b) 3sin3x – 4cos3x = 5
c) 2sin2x + 2cos2x – = 0
d) 5cos2x + 12sin2x - 13 = 0
Bài 7
a. tan(2x + 1) tan(3x – 1) = 1
b. tanx + tan(x + ) = 1
Bài 8 Giải phương trình: sin2x – sin x = 0
Bài 9 Giải các phương trình sau:
Bài 10 Giải các phương trình sau:
Bài 11 Giải các phương trình sau: