
Anonymous
0
0
Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
Hoạt động 1 trang 13 Toán 12 Giải tích: Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất):
a) y = -x2 + 1 trong khoảng (-∞; +∞);
b) trong các khoảng và .
Xét dấu đạo hàm của các hàm số đã cho và điền vào các bảng dưới đây.
Lời giải:
Quan sát các đồ thị hàm số, ta thấy:
a) Tại x = 0 hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1.
Xét dấu đạo hàm:
b) Tại x = 1 hàm số có giá trị lớn nhất bằng .
Tại x = 3 hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 0.
Xét dấu đạo hàm:
Hoạt động 2 trang 14 Toán 12 Giải tích: Giả sử f(x) đạt cực đại tại x0. Hãy chứng minh khẳng định 3 trong chú ý trên bằng cách xét giới hạn tỉ số khi Δx → 0 trong hai trường hợp Δx > 0 và Δx < 0.
Lời giải:
+ Với Δx > 0, ta có:
+ Với Δx < 0, ta có:
Do đó:
Vậy f’(x0) = 0.
Hoạt động 3 trang 14 Toán 12 Giải tích:
a) Sử dụng đồ thị, hãy xét xem các hàm số sau đây có cực trị hay không.
b) Nêu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.
Lời giải:
a) Hàm số y = -2x + 1 không có cực trị (vì đồ thị của hàm số là một đường thẳng).
Quan sát Hình 8, ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 1 và đạt cực tiểu tại x = 3.
b) Nếu hàm số có cực trị thì dấu của đạo hàm bên trái và bên phải điểm cực trị sẽ khác nhau.
Hoạt động 4 trang 16 Toán 12 Giải tích: Chứng minh hàm số y = |x| không có đạo hàm tại x = 0. Hàm số có đạt cực trị tại điểm đó không ?
Lời giải:
Ta có:
Khi đó:
Lại có:
hay
Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại x = 0.
Nhưng dựa vào đồ thị của hàm số y = |x|
Ta có hàm số đạt cực trị tại x = 0.
Bài 1 trang 18 Toán 12 Giải tích: Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
a) y = 2x3 + 3x2 – 36x – 10;
b) y = x4 + 2x2 – 3;
c) ;
d) y = x3 (1 – x2);
e) .
Lời giải:
a) TXĐ: D =
Ta có: y' = 6x2 + 6x – 36
y' = 0 6x2 + 6x – 36 = 0
Bảng biến thiên:
Kết luận:
Hàm số đạt cực đại tại x = -3 ; yCĐ = 71
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = -54.
b) TXĐ: D =
Ta có: y' = 4x3 + 4x = 4x(x2 + 1)
y' = 04x(x2 + 1) = 0
x = 0 (do x2 + 1 > 0 với mọi x)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = -3
hàm số không có điểm cực đại.
c) TXĐ: D = \ {0}
Ta có:
y' = 0
x = ±1
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1; yCĐ = -2;
hàm số đạt cực tiểu tại x = 1; yCT = 2.
d) TXĐ: D =
Ta có: y' = (x3)’.(1 – x)2 + x3.[(1 – x)2]’
= 3x2.(1 – x)2 + x3.2(1 – x).(1 – x)’
= 3x2(1 – x)2 – 2x3(1 – x)
= x2.(1 – x)(3 – 5x)
y' = 0 ⇔ x = 0; x = 1 hoặc x =
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại , giá trị cực đại là yCĐ = .
hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, giá trị cực tiểu là yCT = 0.
(Lưu ý: x = 0 không phải là cực trị vì tại điểm đó đạo hàm bằng 0 nhưng đạo hàm không đổi dấu khi đi qua x = 0.)
e) Tập xác định: D =
Ta có:
Có y' = 0
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = , giá trị cực tiếu yCT = .
Bài 2 trang 18 Toán 12 Giải tích: Áp dụng Quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:
a) y = x4 - 2x2 + 1;
b) y = sin2x – x;
c) y = sinx + cosx;
d) y = x5 - x3 - 2x + 1.
Lời giải:
a) TXĐ: D =
Ta có: y' = 4x3 - 4x
Có y' = 04x(x2 – 1) = 0
x = 0 hoặc x = ±1.
Lại có: y" = 12x2 - 4
y"(0) = -4 < 0 nên x = 0 là điểm cực đại của hàm số.
y"(1) = 8 > 0 nên x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.
y"(-1) = 8 > 0 nên x = -1 là điểm cực tiểu của hàm số.
b) TXĐ: D =
Ta có: y' = 2cos2x – 1;
Có y' = 0 2cos2x – 1 = 0
cos 2x =
2x =
x =
Lại có: y" = -4.sin2x
Do đó: x = là các điểm cực đại của hàm số.
Lại có:
Do đó: x = là các điểm cực tiểu của hàm số.
c) TXĐ: D =
Ta có: y’ = cos x – sin x.
Có y' = 0 cos x – sin x = 0
Lại có:
y'' = – sin x – cos x
Ta có:
Do đó: hàm số đại cực đại tại các điểm và đạt cực tiểu tại các điểm .
d) TXĐ: D =
Ta có: y' = 5x4 – 3x2 – 2
Có y' = 05x4 – 3x2 – 2 = 0
Lại có: y" = 20x3 – 6x
Do y"(– 1) = – 20 + 6 = –14 < 0
Nên x = – 1 là điểm cực đại của hàm số.
Do y"(1) = 20 – 6 = 14 > 0
Nên x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.
Bài 3 trang 18 Toán 12 Giải tích: Chứng minh rằng hàm số không có đạo hàm tại x = 0 nhưng vẫn đạt cực tiểu tại điểm đó.
Lời giải:
Hàm số có tập xác định D = và liên tục trên .
+ Chứng minh hàm số
không có đạo hàm tại x = 0.
Xét giới hạn :
Suy ra không tồn tại giới hạn
Hay hàm số không có đạo hàm tại x = 0.
+ Chứng minh hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 (Dựa theo định nghĩa).
Ta có : f(x) > 0 = f(0) với mọi x thuộc (-1; 1) và x ≠ 0
Do đó hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại x = 0.
Bài 4 trang 18 Toán 12 Giải tích: Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m, hàm số y = x3 – mx2 – 2x + 1 luôn luôn có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu.
Lời giải:
TXĐ: D =
Ta có: y' = 3x2 – 2mx – 2
y' = 0 3x2 – 2mx – 2 = 0
Lại có: y'' = 6x – 2m
Nên là một điểm cực đại của hàm số.
Nên là một điểm cực tiểu của hàm số.
Vậy hàm số luôn có 1 điểm cực đại và 1 điểm cực tiểu với mọi m.
Bài 5 trang 18 Toán 12 Giải tích: Tìm a và b để các cực trị của hàm số y = đều là nhưng số dương và x0 = là điểm cực đại.
Lời giải:
TXĐ: D =
Ta có: y' = 5a2x2 + 4ax – 9
Suy ra y'' = 10a2x + 4a
- Nếu a = 0 thì y' = – 9 < 0 với mọi số thực x
Do đó hàm số không có cực trị (loại)
- Nếu a ≠ 0.
y' = 0 5a2x2 + 4ax – 9 = 0
5. (ax)2 + 4 . ax – 9 = 0
Có
+ TH1: là điểm cực đại
Khi đó
Suy ra là điểm cực tiểu.
Khi đó: yCĐ =
yCT =
Các cực trị của hàm số đều dương nên
TH2: là điểm cực đại
Khi đó:
Suy ra là điểm cực tiểu
Khi đó: yCĐ =
yCT =
Các cực trị của hàm số đều dương nên
Vậy hoặc là các giá trị cần tìm.
Bài 6 trang 18 Toán 12 Giải tích: Xác định giá trị của tham số m để hàm số m để hàm số đạt giá trị cực đại tại x = 2.
Lời giải:
TXĐ: D =
Ta có:
Suy ra
Có y' = 0
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào BBT thấy hàm số đạt cực đại tại x = – m – 1.
Để hàm số đạt cực đại tại x = 2
nên – m – 1 = 2m = – 3.
Vậy m = – 3.