
Anonymous
0
0
Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
Hoạt động 1 trang 20 Toán 12 Giải tích: Xét tính đồng biến, nghịch biến và tính giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:
a) y = x2 trên đoạn [-3; 0];
b) trên đoạn [3; 5].
Lời giải:
a) Ta có: y' = 2x ≤ 0 trên đoạn [-3; 0]. Vậy hàm số nghịch biến trên đoạn [-3,0].
Khi đó trên đoạn [-3,0]: hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = -3 và giá trị lớn nhất bằng 9, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 0 và giá trị nhỏ nhất = 0.
b) Ta có: trên đoạn [3; 5]. Vậy hàm số nghịch biến trên đoạn [3; 5].
Khi đó trên đoạn [3; 5]: hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = 3 và giá trị lớn nhất bằng 2, hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 5 và giá trị nhỏ nhất bằng .
Hoạt động 2 trang 21 Toán 12 Giải tích: Cho hàm số có đồ thị như Hình 10. Hãy chỉ ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-2; 3] và nêu cách tính.
Lời giải:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-2; 3] là điểm thấp nhất của đồ thị trên đoạn đó. Vậy quan sát đồ thị ta thấy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = -2. Thay x = -2 vào hàm số y đã cho ta có giá trị nhỏ nhất là -2.
Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-2; 3] là điểm cao nhất của đồ thị trên đoạn đó. Vậy quan sát đồ thị ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = 3. Thay x = 3 vào hàm số y đã cho ta có giá trị lớn nhất là 3.
Hoạt động 3 trang 23 Toán 12 Giải tích: Lập bảng biến thiên của hàm số Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của f(x) trên tập xác định.
Lời giải:
TXĐ: D =
Ta có
y' = 0 thì x = 0.
Bảng biến thiên:
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là – 1 tại x = 0.
Bài 1 trang 23, 24 Toán 12 Giải tích: Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số:
a) y = x3 – 3x2 – 9x + 35 trên các đoạn [– 4; 4] và [0; 5] ;
b) y = x4 – 3x2 + 2 trên các đoạn [0; 3] và [2; 5] ;
c) trên các đoạn [2; 4] và [– 3; – 2] ;
d) trên đoạn [– 1; 1].
Lời giải:
a) TXĐ: D =
Ta có: y' = 3x2 – 6x – 9;
Có y' = 0 3x2 – 6x – 9 = 0
x = – 1 hoặc x = 3.
+ Xét hàm số trên đoạn [– 4; 4] :
y(– 4) = – 41 ;
y(– 1) = 40 ;
y(3) = 8;
y(4) = 15.
Suy ra ;
.
+ Xét hàm số trên [0 ; 5].
y(0) = 35 ;
y(3) = 8 ;
y(5) = 40.
Suy ra ;
.
b) TXĐ: D =
Ta có: y' = 4x3 - 6x
Có y' = 02x.(2x2 – 3) = 0
+ Xét hàm số trên [0 ; 3]:
y(0) = 2;
y(3) = 56
Suy ra ;
.
+ Xét hàm số trên [2; 5].
y(2) = 6;
y(5) = 552.
Suy ra ;
.
c) TXĐ: D = (-∞; 1) (1; +∞)
Ta có:
Suy ra hàm số đồng biến trên (-∞; 1) và (1; +∞).
Do đó hàm số đồng biến trên [2; 4] và [-3; -2].
Vậy ;
;
d) TXĐ:
Ta có:
Suy ra hàm số nghịch biến trên
Do đó hàm số nghịch biến trên [-1; 1]
Vậy ;
Bài 2 trang 24 Toán 12 Giải tích: Trong số các hình chữ nhật có cùng chu vi 16 cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
16 : 2 = 8 cm.
Gọi độ dài 1 cạnh của hình chữ nhật là x (cm) (0 < x < 8)
Suy ra độ dài cạnh còn lại là :
8 – x (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
S = x(8 – x) = 8x – x2
Xét hàm số
S(x) = 8x – x2 trên (0; 8)
Ta có: S' = 8 – 2x; S' = 0
8 – 2x = 0 x = 4
S(0) = 0; S(4) = 16; S(8) = 0
Do đó: Smax = 16 khi x = 4
Suy ra độ dài cạnh còn lại là
8 – 4 = 4 (cm)
Vậy trong các hình chữ nhật có chu vi 16 cm thì hình vuông cạnh bằng 4 cm có diện tích lớn nhất bằng 16cm2.
Cách khác:
Ta có: S = x(8 – x) = 8x – x2
= 16 – (16 – 8x + x2)
= 16 – (x – 4)2 ≤ 16.
Suy ra: Smax = 16
Dấu bằng xảy ra khi (x – 4)2 = 0x = 4.
Bài 3 trang 24 Toán 12 Giải tích:
Bài 4 trang 24 Toán 12 Giải tích:
Bài 5 trang 24 Toán 12 Giải tích: