
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải sách bài tập Toán 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 1 trang 30 SBT Toán 6 Tập 2:
Hãy biểu diễn bằng phần tô màu:
b) của hình chữ nhật (Hình 2).
Lời giải
a) Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau rồi tô màu 3 phần (hình vẽ).
b) Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần (hình vẽ).
Bài 2 trang 30 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Ta thấy hình chữ nhật được chia làm 8 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần nên phần tô màu biểu diễn phân số
Bài 3 trang 30 SBT Toán 6 Tập 2:
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?
Lời giải
Phân số có dạng với a, b là các số nguyên và b ≠ 0.
Cách viết không cho ta phân số vì 9,4 và 11,5 không phải là số nguyên.
Cách viết không cho ta phân số vì mẫu số bằng 0.
Cách viết cho ta phân số vì 7; 1 là các số nguyên và 1 ≠ 0.
Cách viết cho ta phân số vì n; 2 là các số nguyên và 2 ≠ 0.
Vậy cách viết c) và d) cho ta phân số.
Bài 4 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:
và ; và ; và ; – 5 và ; và (x ∈ ℤ).
Lời giải
• Do 3 . (–14) ≠ 7 . 6 nên và không bằng nhau.
• Do 12 . 3 = (–4) . (–9) nên
• Do (–13) . (–9) = 9 . 13 nên
• Do – 5 = và (–5) . 2 = 1. (–10) nên – 5 = .
• Do với x ∈ ℤ thì 2x . 3 = 6 . x nên
Lời giải
a) ;
b) ;
c) ;
d) (x ∈ ℤ, y ∈ ℤ, y > 0).
Bài 6 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
a) Ta có
Do đó
• nên x = 7;
• nên y . 7 = 21 . 4 = 84
Suy ra y = 84 : 7 = 12.
Vậy x = 7, y = 12.
b) Ta có nên x . y = 7 . 9 = 63.
Mà 63 = 63.1 = 21.3 = 9.7 = (–1).(–63) = (–3).(–21) = (–7).(–9)
Lại có x > y nên ta có bảng sau:
c) Ta có nên x . y = 15 . 3 = 45.
Mà 45 = (–45).(–1) = (–15).(–3) = (–9).(–5) = 45.1 = 15.3 = 9.5
Lại có x < y < 0 nên ta có bảng sau:
d) Ta có với k ∈ ℤ, k ≠ 0.
Do đó có vô số giá trị x, y thoả mãn x = 3k và y = 4k (k ∈ ℤ, k ≠ 0).
Bài 7 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2: Rút gọn về phân số tối giản:
Lời giải
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) .
Bài 8 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:
Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:
Lời giải
a) ;
b)
;
Vì
100 chữ số 9100 chữ số 9
Bài 9 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:
a) Số nguyên n phải thoả mãn điều kiện gì để A là phân số?
b) Tìm phân số A khi n = 0, n = 2, n = – 7.
c) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên.
Lời giải
a) Để là phân số thì n + 2 là số nguyên khác 0, tức n là số nguyên khác – 2.
b) Xét biểu thức .
• Với n = 0 thì .
• Với n = 2 thì .
• Với n = –7 thì .
c) Với n là số nguyên, để là một số nguyên thì 3 ⋮ (n + 2) hay (n + 2) là ước của 3.
Mà Ư(3) = {–3; –1; 1; 3} nên (n + 2) ∈ {–3; –1; 1; 3}.
Ta có bảng sau:
Vậy n ∈ {–5; –3; –1; 1}.
Bài 10 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
a) Ta có 1 + 2 + 3 + … + 9 = ;
11 + 12 + 13 + … + 19 = .
Vậy
b) Gọi số hạng cần xoá ở tử là m, số hạng cần xoá ở mẫu là n (1 ≤ m ≤ 9; 11 ≤ n ≤ 19; m, n ∈ ℕ).
Khi đó ta có
Suy ra 3 . (45 – m) = (135 – n) . 1
Hay 3 . 45 – 3 . m = 135 – n
135 – 3m = 135 – n
3m = n
Ta có bảng sau:
m |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
n = 3m |
3 (loại) |
6 (loại) |
9 (loại) |
12 (chọn) |
15 (chọn) |
18 (chọn) |
21 (loại) |
24 (loại) |
27 (loại) |
Khi đó:
• Xoá số 4 ở tử và xoá số 12 ở mẫu, ta được kết quả ;
• Xoá số 5 ở tử và xoá số 15 ở mẫu, ta được kết quả ;
• Xoá số 6 ở tử và xoá số 18 ở mẫu, ta được kết quả .
Bài 11 trang 31, 32 SBT Toán 6 Tập 2:
a) Một mẫu Bắc Bộ bằng 3 600 m2. Một mẫu Bắc Bộ bằng bao nhiêu phần của một héc-ta?
b) Một pao (pound) bằng 0,45 kg. Một pao bằng bao nhiêu phần của một ki-lô-gam?
Lời giải
a) Vì 1 000 m2 = 1 ha
Nên 3 600 m2 = ha.
Vậy một mẫu Bắc Bộ bằng héc-ta.
b) Ta có 0,45 = .
Vậy 0,45 kg = kg.
c) Do vòi chảy 48 phút vào bể không có nước thì đầy bể nên mỗi phút vòi chảy được
phần của bể.
Vậy 36 phút vòi chảy được phần của bể.
Bài 12 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
• Â. suy ra
Do đó ;
• L. suy ra
Do đó ;
• I. suy ra
Do đó ;
• Ờ. suy ra
Do đó ;
• N. suy ra
Do đó ;
• V. suy ra
Do đó ;
• G. suy ra
Do đó ;
• H. suy ra
Do đó ;
• A. suy ra
Do đó ;
• M. suy ra
Do đó ;
• C. suy ra
Do đó ;
• Ẹ. suy ra
Do đó .
Ta có bảng sau:
V |
 |
N |
G |
L |
Ờ |
I |
C |
H |
A |
M |
Ẹ |
7 |
–18 |
–20 |
–27 |
–9 |
6 |
–46 |
85 |
45 |
24 |
–2 |
12 |
Vậy cô giáo khuyên em “VÂNG LỜI CHA MẸ”.
Bài 13 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Gọi số cộng thêm vào tử và mẫu là m.
Khi đó ta có phân số mới là
Suy ra:
(–5 + m) . 9 = (9 + m) . 2
(–5) . 9 + m . 9 = 9 . 2 + m . 2
–45 + 9m = 18 + 2m
9m – 2m = 18 + 45
7m = 63
m = 63 : 7 = 9.
Vậy số cần cộng thêm vào tử và mẫu là 9.
Bài 14 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Gọi d = ƯCLN(14n + 3; 21n + 4).
Khi đó 14n + 3 và 21n + 4 chia hết cho d.
Suy ra 3 . (14n + 3) và 2 . (21n + 4) chia hết cho d.
Do đó 3 . (14n + 3) – 2 . (21n + 4) chia hết cho d.
Hay 3 . 14n + 3 . 3 – 2 . 21n – 2 . 4 chia hết cho d.
Từ đó suy ra 42n + 9 – 42n – 8 = 1 chia hết cho d.
Khi đó ta có d = 1.
Vậy ƯCLN(14n + 3; 21n + 4) = 1 hay là phân số tối giản (n là số tự nhiên).