
Anonymous
0
0
Giải SBT Toán 6 Bài 22 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên
Bài 8 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1:
Lời giải
a) Vì 7 là số tự nhiên nên 7 thuộc tập , ta viết
b) – 12 là số nguyên âm nên không thuộc tập , ta viết
c) Vì 0 là số nguyên nên 0 thuộc tập , ta viết
d) – 2 222 là số nguyên âm nên thuộc tập , ta viết
e) Vì không là số nguyên nên không thuộc tập , ta viết
f) Vì không là số nguyên nên không thuộc tập , ta viết
Bài 9 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1:
Lời giải
Do tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương nên phát biểu của bạn An còn thiếu số 0. Do đó phát biểu của bạn An là sai.
Bài 10 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1:
a) Trong các số sau: số nào không là số nguyên âm.
b) Trong các số sau: -17; -539; 666; 5 145; 987 652; -543 689, số nào không là số nguyên dương.
Lời giải
a) Trong các số đã cho, các số không là số nguyên âm là:
b) Trong các số đã cho, các số không là số nguyên dương là: -17; -539; -543 689.
Bài 11 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1:
Viết các số nguyên biểu thị độ cao so với mực nước biển trong mỗi tình huống sau:
c) Hai mẹ con cá voi mũi khoằm Cuvier đang bơi ở độ sâu 1 000m.
Lời giải
a) Số nguyên biểu diễn cho độ cao của máy bay so với mực nước biển là: 9 500 m.
b) Số nguyên biểu diễn cho độ cao của rặng san hô so với mực nước biển là: - 20m.
c) Số nguyên biểu diễn cho độ cao của hai mẽ con cá voi mũi khoằm Cuvier so với mực nước biển là: 1 000m.
Bài 12 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1:
Bộ phận nhà giàn |
Độ cao |
Phần 3 chân đỡ |
Dưới mực nước biển 15 m |
Phần 2 chân đỡ |
Dưới mực nước biển 9 m |
Phần 1 chân đỡ |
Dưới mực nước biển 4 m |
Tầng 1 |
Trên mực nước biển 8 m |
Tầng 2 |
Trên mực nước biển 18 m |
Tầng 3 |
Trên mực nước biển 25 m |
Sử dụng số nguyên để biểu thị các độ cao đó (so với mực nước biển).
Lời giải
Số nguyên biểu diễn độ cao của phần 3 chân đỡ là: - 15 m;
Số nguyên biểu diễn độ cao của phần 2 chân đỡ là: - 9 m;
Số nguyên biểu diễn độ cao của phần 2 chân đỡ là: - 4 m;
Số nguyên biểu diễn độ cao của tầng 1 là: 8 m;
Số nguyên biểu diễn độ cao của tầng 1 là: 18 m;
Số nguyên biểu diễn độ cao của tầng 1 là: 25 m;
Bài 13 trang 73 + 74 SBT Toán 6 Tập 1:
a) Các điểm A, B, C, D trên trục số ở Hình 2 biểu diễn những số nguyên nào?
c) Ghi điểm gốc 0 vào trục số ở Hình 4.
Lời giải
a) Quan sát trục số, ta thấy:
Điểm A nằm liền trước điểm – 3 nên điểm A biểu diễn cho số nguyên – 4;
Điểm B nằm liền sau điểm – 3 nên điểm B biểu diễn cho số nguyên – 2;
Điểm C nằm liền sau điểm 0 nên điểm C biểu diễn cho số nguyên 1;
Điểm D nằm sau điểm 2 và cách điểm 2 hai đơn vị nên điểm D biểu diễn cho số nguyên 4.
b) Sau khi điền các điểm E, F, G, H, I , ta được trục số sau:
c) Ta có điểm – 3 cách gốc tọa độ 0 ba đơn vị về bên trái hay điểm 0 cách điểm – 3 ba đơn vị về bên phải. Khi đó ta có hình vẽ biểu diễn điểm 0 như sau:
Bài 14 trang 74 SBT Toán 6 Tập 1:
Quan sát trục số ở hình 5 và trả lời các câu hỏi:
a) Điểm biểu diễn số 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
b) Số nguyên nào có điểm biểu diễn cách điểm gốc 0 một khoảng là 2 đơn vị?
c) Số nguyên âm nào có điểm biểu diễn cách điểm 2 một khoảng là 3 đơn vị?
d) Số nguyên dương nào có điểm biểu diễn cách điểm -1 một khoảng là 5 đơn vị?
Lời giải
a) Trên trục số điểm biểu diễn số 3 cách điểm 0: 3 đơn vị.
b) Quan sát trên trục số, ta thấy có hai số nguyên là 2 và – 2 đều cách điểm 0 một khoảng 2 đơn vị.
c) Từ điểm 2 trên trục số ta lùi sang bên trái 3 đơn vị sẽ được điểm -1. Vậy số -1 là số nguyên âm biểu diễn cho điểm cách điểm 2 một khoảng 3 đơn vị.
d) Từ điểm – 1 trên trục số ta lùi sang bên phải 5 đơn vị sẽ được điểm 4. Vậy số 4 là số nguyên dương biểu diễn cho điểm cách điểm – 1 một khoảng là 5 đơn vị.
Bài 15 trang 74 SBT Toán 6 Tập 1:
Vẽ một trục số nằm ngang, sau đó:
a) Chỉ ra các số nguyên có điểm biểu diễn cách điểm gốc 0 một đoạn là 4 đơn vị.
b) Nêu ra ba cặp số nguyên có điểm biểu diễn cách đều điểm 0.
Lời giải
Ta có trục số sau:
a) Quan sát trên trục số, ta thấy điểm - 4 cách gốc 0 một khoảng 4 đơn vị về bên trái và điểm 4 cách gốc 0 một khoảng 4 đơn vị về bên phải.
Vậy có hai số nguyên là 4 và -4 cùng cách điểm gốc 0 một đoạn là 4 đơn vị.
b) Ba cặp số nguyên có điểm biểu diễn cách đều điểm 0 là:
3 và – 3 cùng cách điểm gốc 0 một khoảng 3 đơn vị;
5 và – 5 cùng cách điểm gốc 0 một khoảng 5 đơn vị;
-1 và 1 cùng cách điểm gốc 0 một khoảng 1 đơn vị.
Bài 16 trang 74 SBT Toán 6 Tập 1:
Quan sát trục số nằm ngang ở Hình 6, tìm các số nguyên:
b) Có điểm biểu diễn cách điểm 1 một khoảng 3 đơn vị. Sau đó, tìm số đối của các số nguyên đó.
Lời giải
a) Có điểm biểu diễn nằm bên phải điểm gốc 0 và cách gốc 0 một khoảng là 3 đơn vị là 3.
Số đối của 3 là – 3.
b) Điểm 4 cách điểm 1 một khoảng 3 đơn vị về bên phải.
Điểm – 2 cách điểm 1 một khoảng 3 đơn vị về bên trái.
Số đối của 4 là – 4; số đối của - 2 là 2.
Bài 17 trang 74 SBT Toán 6 Tập 1:
Tìm số đối của các số nguyên sau: -54; -432; -1 234; 767; 8 765; 100 000.
Lời giải
+) Số đối của – 54 là 54;
+) Số đối của – 432 là 432;
+) Số đối của – 1 234 là 1 234;
+) Số đối của 767 là – 767;
+) Số đối của 8 765 là – 8 765;
+) Số đối của 100 000 là – 100 000.
Bài 18 trang 74 SBT Toán 6 Tập 1:
a) So sánh các cặp số sau: 52 và - 25; 0 và -17; - 315 và 314; 1 231 và 1 321.
b) Sắp xếp các số sau: 2; -21; 34; -541; - 1 276; 127; -32 156 theo thứ tự giảm dần.
Lời giải
a) Trên trục số 52 nằm bên phải -25 nên ta có 52 > -25;
Trên trục số - 17 nằm bên trái 0 nên 0 > -17;
Trên trục số 314 nằm bên phải điểm – 315 nên 314 > - 315;
Trên trục số 1 231 nằm bên trái 1 321 nên 1 231 < 1 321.
b) Theo thứ tự giảm dần ta có dãy số sau: 127; 34; 2; -21; -541; - 1 276; -32 156.